TRỢ TỪ KẾT CẤU 的- DE

12-05-2023
159 Lượt xem

Trong quá trình học tập và làm việc với tiếng Hán, chúng ta thường bắt gặp không ít câu có sử dụng các từ 的, 得 và 地. Đây là ba trợ từ được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Vậy trước tiên hãy cũng Tiếng Trung Yuexin tìm hiểu chữ  的 trước nhé!

Tìm hiểu thêm: Kiến thức khác

1. Cụm danh từ với 的- de

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + trung tâm ngữ

Bạn sẽ thường gặp cấu trúc câu này trong nhiều trường hợp khẩu ngữ. Trong đó:

  • Định ngữ: thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị sở hữu, trạng thái hay tính chất của người hoặc vật. 

Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ hay cụm chủ- vị

  • Trung tâm ngữ: Là đối tượng chính được nhắc đến trong câu, thường đứng sau 的 và được định ngữ bổ sung ý nghĩa.

Một số mẫu câu khẩu ngữ sử dụng 的

Định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu

Cấu trúc: Đại từ/ Danh từ + 的 + sở hữu

  1. 我的爱人 /Wǒ de àirén/: người yêu của tôi 
  • 我 là định ngữ
  • 爱人 là thành phần chính của câu, trung tâm ngữ, được 我 bổ sung ý nghĩa
  1. 我们的老师 /Wǒmen de lǎoshī/: Thầy giáo của chúng tôi
  • 我们 là định ngữ
  • 老师 là thành phần chính, trung tâm ngữ, được 我们 bổ sung ý nghĩa
  1. 我的自行车坏了 /Wǒ de zìxíngchē huàile/: xe đạp của tôi hỏng rồi
  2. 学校的学生开始上学 /Xuéxiào de xuéshēng kāishǐ shàngxué/: học sinh của trường bắt đầu đi học

Ngoài ra, với mối quan hệ họ hàng, thân thiết làm trung tâm ngữ, bạn có thể bỏ 的 để thân mật, gần gũi hơn. 

  1. 我姐姐 /Wǒ jiějiě/: Chị gái tôi
  2. 我弟弟 /Wǒ dìdì/: Em trai tôi
  3. 我妈妈给我买了一双鞋 /Wǒ māmā gěi wǒ mǎile yīshuāng xié/: Mẹ tôi mua cho tôi 1 đôi giày
  4. 我爸爸刚买车 /Wǒ bàba gāng mǎi chē/: bố tôi mới mua xe

Tính từ một kí tự

Khi 1 tính từ đứng trước 的 thì bạn có thể bỏ qua.

  1. 一家大的公司 /Yījiā dà de gōngsī/ = 一家大公司 /Yījiā dà gōngsī/: 1 công ty lớn
  2. 小的杯奶茶 /Xiǎo de bēi nǎichá/ = 小杯奶茶 /Xiǎo bēi nǎichá/: cốc trà sữa nhỏ
  3. 新的笔 /Xīn de bǐ/: 新笔 /Xīn bǐ/: cái bút mới

Trạng từ đứng trước tính từ một kí tự

Khi có trạng từ đứng trước tính từ 1 kí tự, bạn không được bỏ qua 的

  1. 一家比较大的公司 /Yījiā bǐjiào dà de gōngsī/ : Một công ty khá lớn
  2. 一家比较小的公司 /Yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī/:Một công ty tương đối nhỏ
  3. 一本非常古老的书 /Yī běn fēicháng gǔlǎo de shū/: Một quyển sách rất cũ 

Tính từ 2 âm tiết làm định ngữ

Khi có tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, bạn phải thêm 的 trước danh từ trong định ngữ

  1. 我姐姐是一个非常可爱的人 /Wǒ jiějiě shì yīgè fēicháng kě’ài de rén/: Em gái tôi là người rất đáng yêu.
  2. 这是一本非常有价值的书 /Zhè shì yī běn fēicháng yǒu jiàzhí de shū/: Đây là một cuốn sách rất giá trị

Tính từ lặp lại

Khi có tính từ lặp lại trong thành phần định ngữ, bạn phải thêm 的 

  1. 黑黑 的头发 /Hēi hēi de tóufǎ/: Mái tóc đen đen
  2. 红红的书包 / hónghóng shūbāo/: cặp sách màu đỏ

Khi định ngữ là cụm chủ vị

Khi câu có định ngữ là cụm chủ vị, bạn cần thêm 的

  1. 这是我昨天做的作业 /Zhè shì wǒ zuótiān zuò de zuòyè/: Đây là bài tập tôi đã làm ngày hôm qua
  2. 我爱你给我的书 /Wǒ ài nǐ gěi wǒ de shū/: Tôi thích cuốn sách bạn đã đưa cho tôi
  3. 我爱的人是你 /Wǒ ài de rén shì nǐ/: Người tôi yêu là bạn

Bạn cần biết: Phân biệt 能 (NÉNG) VÀ 可以 (KĚYǏ)

- Câu so sánh trong tiếng Trung

2. Cấu trúc nhấn mạnh “是…的” / “shì…de”

Kết cấu “是…的” / “shì…de” dùng để nhấn mạnh người, hành động, thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ. 

  1. 他是十点睡的 / tā shì shí diǎn shuì de : Anh ấy đi ngủ lúc 10h

=> Nhấn mạnh thời gian

  1. 我是去广场的 /Wǒ qù guǎngchǎng/: Tôi đi đến quảng trường

=> Nhấn mạnh địa điểm

Bạn cũng có thể bỏ 是 trong câu khẳng định

Dạng phủ định: “不是…的”

  1. 我不是坐汽车来的 /wǒ búshì zuò qìchē lái de/: Tôi không phải đi xe hơi đến đây.
  2. 我不是中国人的 /Wǒ bùshì zhōngguó rén de/: Tôi không phải người Trung Quốc

3. Kết cấu cùng chữ 的- de

Các danh từ, đại từ, tính từ, động từ hoặc cụm từ khi có 的- de phía sau sẽ trở thành tổ từ 的. Khi đó, trung tâm ngữ có thể lược bỏ. Mẫu câu này thường được sử dụng trong khẩu ngữ, dùng để tỉnh lược ý nghĩa đã được nhắc đến phía trước, giúp cho câu ngắn gọn hơn. 

Cấu trúc: Số từ + lượng từ + tính từ + de + (danh từ)

  1. 这辆黑的车是谁的? ( Zhè liàng hēi de chē shì shéi de?): Cái xe màu đen này là của ai?

那辆黑的是我的.  (Nà liàng hēi de shì wǒ de): Cái xe màu đen kia là của tôi.

  1. 这是谁的奶茶? /Zhè shì shéi de nǎichá/: Trà sữa của ai đây?

这两杯是她的 /Zhè liǎng bēi shì tā de/: Hai ly trà sữa này là của cô ấy

Tuy nhiên, bạn cần chú ý câu trước cần nhắc đến danh từ mà bạn sẽ lược bỏ. Nếu không câu sẽ không có ý nghĩa và người nghe có thể hiểu sai. 

Trên đây là 3 cách sử dụng trợ từ kết cấu 的- de trong tiếng Trung mà bạn cần biết.

 Xem thêm: 

- Khóa học online Lixin

- Khóa học offline Lixin

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Yuexin

-----
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG YUEXIN
Add: 136  Lê Trọng Tấn, Khương Mai, Thanh Xuân, HN
Hotline/Zalo: 086 900 8882

 

(0) Bình luận “TRỢ TỪ KẾT CẤU 的- DE”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN