Phân Biệt Từ Vựng: 赶紧 - 赶快
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 赶紧 và 赶快 nhé!
1. 赶紧 [Phó từ]
- Nhanh, ngay, mau chóng. Biểu thị tận dụng thời gian, cơ hội, nhanh chóng hành động.
已经六点了,我得赶紧做晚饭了。
/Yǐjīng liù diǎnle, wǒ dé gǎnjǐn zuò wǎnfànle./
Đã sáu giờ rồi, tôi phải làm bữa tối nhanh thôi.
他受伤了,赶紧去叫救护车。
/Tā shòushāngle, gǎnjǐn qù jiào jiùhù chē./
Anh ấy bị thương. Hãy nhanh chóng gọi xe cấp cứu.
2. 赶快 [Phó từ]
- Nhanh, ngay, mau chóng. Biểu thị tận dụng thời gian, cơ hội, đẩy nhanh tốc độ.
天快黑了,我们赶快离开这里吧!
/Tiān kuài hēile, wǒmen gǎnkuài líkāi zhèlǐ ba!/
Trời tối rồi, chúng ta hãy ra khỏi đây ngay!
赶快起床,你要迟到了。
/Gǎnkuài qǐchuáng, nǐ yào chídàole./
Mau dậy nhanh kẻo muộn mất.
3. Tổng kết
赶紧 [Phó từ] |
赶快 [Phó từ] |
---|---|
- Đều biểu thị tận dụng thời gian, cơ hội để làm việc gì đó nhanh chóng. Làm trạng ngữ trong câu. - Đều dùng trong câu cầu khiến, biểu thị sự hối thúc. |
|
Nhấn mạnh việc nắm bắt thời gian, cơ hội nhanh chóng làm việc gì đó. 我赶紧吃饭就去教室。 /Wǒ gǎnjǐn chīfàn jiù qù jiàoshì./ Tôi ăn mau mau rồi đi đến lớp. |
Nhấn mạnh đẩy nhanh tốc độ, nhanh chóng hành động, không kéo dài thời gian. 我们赶快出发吧,不要等他了。 /Wǒmen gǎnkuài chūfā ba, bùyào děng tāle./ Chúng ta hãy nhanh chóng xuất phát đi, đừng đợi anh ấy. |
Có thể dùng để diễn tả những hành động chưa làm hoặc đã làm. 他一下课就赶紧向食堂跑去。 /Tā yī xiàkè jiù gǎnjǐn xiàng shítáng pǎo qù/ Anh vội vã đến căng tin ngay khi tan học. |
Phần nhiều dùng trong trường hợp diễn tả những hành động chưa làm. 赶快跑,要不就迟到了。 /Gǎnkuài pǎo, yào bù jiù chídàole./ Chạy nhanh kẻo trễ đấy. |
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất
28-11-2024
26-11-2024
24-11-2024
22-11-2024
20-11-2024
18-11-2024
Danh mục
Tags