Phân Biệt Từ Vựng: 多少 - 几
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 多少 và 几 nhé!
1. 多少 [Đại từ, phó từ]
- Đại từ: Bao nhiêu. Có những cách dùng sau:
(1) Hỏi số lượng trên 10.
这个学校有多少人?
/Zhège xuéxiào yǒu duōshǎo rén?/
Có bao nhiêu người ở trường này?
(2) Trong câu phủ định, biểu thị số lượng rất ít.
王老师的班没多少学生。
/Wáng lǎoshī de bān méi duōshǎo xuéshēng./
Lớp của thầy Vương không có nhiều học sinh.
(3) Trong câu khẳng định, biểu thị số lượng khá nhiều.
天气忽冷忽热,多少人都感冒了。
/Tiānqì hū lěng hū rè, duōshǎo rén dōu gǎnmàole./
Thời tiết nóng lạnh khiến nhiều người bị cảm lạnh.
(4) Trong câu trần thuật, biểu thị con số bất định, không rõ số lượng.
不论遇到多少困难,我都会勇往直前。
/Bùlùn yù dào duōshǎo kùnnán, wǒ dūhuì yǒngwǎngzhíqián./
Dù gặp bao nhiêu khó khăn tôi cũng sẽ dũng cảm tiến về phía trước.
- Phó từ: Ít nhiều. Thường làm trạng ngữ, biểu thị một mức độ nhất định.
学了三个月,你多多少少也会几句汉语吧。
/Xuéle sān gè yuè, nǐ duō duō shào shào yě huì jǐ jù hànyǔ ba./
Sau khi học ba tháng, bạn ít nhiều có thể biết được một vài từ tiếng Trung.
2. 几 [Đại từ]
- Mấy. Dùng hỏi số lượng dưới 10. Đồng thời có thể biểu thị con số bất định, không rõ số lượng.
你的小孩几岁了?
/Nǐ de xiǎohái jǐ suìle?/
Con bạn bao nhiêu tuổi rồi?
3. Tổng kết
多少 [Đại từ, phó từ] |
几 [Đại từ] |
---|---|
Đều dùng để hỏi số lượng hoặc biểu thị con số bất định, không rõ số lượng. |
|
Hỏi số lượng, ước tính sẽ lớn hơn 10, dùng 多少. |
Hỏi số lượng ước tính dưới 10, dùng 几, không dùng 多少 |
Phía sau không cần có lượng từ. 你们学校有多少(个)学生? /Nǐmen xuéxiào yǒu duōshǎo (gè) xuéshēng?/ Có bao nhiêu học sinh ở trường của bạn? |
Phía sau cần có lượng từ. 你们班有几个学生? /Nǐmen bān yǒu jǐ gè xuéshēng?/ Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn? |
Chỉ có thể đứng trước 个、亿、万 大学的讲堂能坐多少百人? >> Câu sai |
Có thể đứng trước个、十、百、千、 万、十万、百万、千万、亿... 大学的讲堂能坐几百人? /Dàxué de jiǎngtáng néng zuò jǐ bǎi rén?/ Giảng đường đại học có thể chứa bao nhiêu người? |
Không có cách dùng này |
Phía trước có thể có đại từ nghi vấn 哪这些书你喜欢哪几本? /Nǎ zhèxiē shū nǐ xǐhuān nǎ jǐ běn?/ Bạn thích cuốn sách nào trong số này? |
Còn có thể biểu thị ý “rất nhiều, quá trời". 你看这棵树上结了多少果子啊! /Nǐ kàn zhè kē shù shàng jiéle duōshǎo guǒzǐ a!/ Hãy nhìn xem có quá trời quả trên cây này! |
Còn có thể biểu thị ý “vài, mấy”. 最近太累了,我想休息几天 /Zuìjìn tài lèile, wǒ xiǎng xiūxí jǐ tiān/ Gần đây tôi mệt quá, tôi muốn nghỉ ngơi vài ngày |
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất
28-11-2024
26-11-2024
24-11-2024
22-11-2024
20-11-2024
18-11-2024
Danh mục
Tags