Phân Biệt Từ Vựng: 怕 - 恐怕

10-01-2025
49 Lượt xem

 

 

Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 怕 và 恐怕 nhé!

Phân biệt từ vựng: 怕 - 恐怕

I. 怕 [Động từ, phó từ]

1. Động từ:

 

(1) Sợ.

 

哪个小孩不怕鬼呢?当然想妈妈陪着一起睡了。

/Nǎge xiǎohái bùpà guǐ ne? Dāngrán xiǎng māmā péizhe yīqǐ shuìle./

Có đứa trẻ nào không sợ ma sao? Tất nhiên chúng muốn ngủ cùng với mẹ chúng.

 

(2) Không chịu được. Tân ngữ phải là động từ hoặc ngữ động từ.

 

年纪大的人最怕吹冷风。

/Niánjì dà de rén zuì pà chuī lěngfēng./

Người già không chịu được gió lạnh.

 

(3) Lo lắng. Phía sau phải kết hợp với động từ, tính từ, hoặc một phân câu.

 

我就怕你忘了,所以早点儿打电话提醒你。

/Wǒ jiù pà nǐ wàngle, suǒyǐ zǎodiǎn er dǎ diànhuà tíxǐng nǐ./

Tôi sợ bạn quên nên đã gọi điện sớm để nhắc nhở.

 

2. Phó từ: E rằng, chắc. Biểu thị sự suy đoán, đứng trước vị ngữ.

 

这些行李怕有三十斤重,你肯定要交罚款。

/Zhèxiē xínglǐ pà yǒu sānshí jīn zhòng, nǐ kěndìng yào jiāo fákuǎn./

Những hành lý này e rằng nặng tới ba mươi kg và bạn chắc chắn sẽ phải nộp phạt.

 

Đọc thêm: Phân biệt từ vựng: 难过 - 难受

 

II. 恐怕 [Phó từ]

 

(1) Có lẽ, chắc. Biểu thị sự suy đoán, phán đoán.

 

舅舅回国恐怕有一个月了,回国的日子也快临近了。

/Jiùjiu huíguó kǒngpà yǒu yīgè yuèle, huíguó de rìzǐ yě kuài línjìnle./

Chú tôi có lẽ một tháng nữa sẽ về nước, sắp đến ngày chú về rồi.

 

(2) Chắc, e rằng. Biểu thị sự suy đoán, phán đoán và kèm theo sự lo lắng.

 

他还没答复我,恐怕这个生意谈不成了。
/Tā hái méi dáfù wǒ, kǒngpà zhège shēngyì tán bùchéngle./

Anh ấy vẫn chưa trả lời tôi, e rằng cuộc làm ăn này sẽ không thành.

 

III. Tổng kết

 

怕 [Động từ, phó từ]

恐怕 [Phó từ]

Đều là phó từ, biểu thị sự phán đoán, suy đoán.

 

这些行李怕/恐怕有三十斤重,你肯定要交罚款。 

/Zhèxiē xínglǐ pà/kǒngpà yǒu sānshí jīn zhòng, nǐ kěndìng yào jiāo fákuǎn./

Những hành lý này e rằng nặng tới ba mươi kg và bạn chắc chắn sẽ phải nộp phạt.

Khi biểu thị nghĩa lo lắng, lo ngại thường đứng sau chủ ngữ, có tác dụng nhấn mạnh chủ thể của sự lo lắng.

 

他怕迟到,所以一大早就出门了。

/Tā pà chídào, suǒyǐ yī dà zǎo jiù chūménle./

Anh ấy sợ đến muộn nên đã ra ngoài từ sáng sớm.

Khi biểu thị nghĩa lo lắng thường đứng trước chủ ngữ, nhấn mạnh điều đang lo lắng.

 

他还没答复我,恐怕这个生意谈不成了。

/Tā hái méi dáfù wǒ, kǒngpà zhège shēngyì tán bùchéngle./

Anh ấy vẫn chưa trả lời tôi, e rằng cuộc làm ăn này sẽ không thành.

Khi làm phó từ biểu thị nghĩa phán đoán.

 

现在怕有六点钟了。

/Xiànzài pà yǒu liù diǎn zhōngle./

Bây giờ chắc là 6h rồi nhỉ.

Khi làm phó từ biểu thị nghĩa phán đoán còn nhấn mạnh sự lo lắng.

 

恐怕出事儿了,都六点钟了,怎么还没回来?

/Kǒngpà chūshì erle, dōu liù diǎn zhōngle, zěnme hái méi huílái?/

Tôi lo rằng có chuyện xảy ra, sao 6h rồi bạn vẫn chưa về

Là động từ, biểu thị nghĩa lo sợ, sợ, chịu không được, lo lắng.

Không có cách dùng này.


 

Chúc các bạn học tập hiệu quả!


 

Xem thêm >>>>

Phân biệt từ vựng: 偶尔 - 偶然

Phân biệt từ vựng: 难为 - 为难

Phân biệt từ vựng: 难免 - 不免

(0) Bình luận “Phân biệt từ vựng: 怕 - 恐怕”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN