Trang chủ / Thư viện tiếng trung YUEXIN / Học từ vựng tiếng Trung / Phân biệt từ vựng: 反而 - 相反

Phân Biệt Từ Vựng: 反而 - 相反

20-11-2024
43 Lượt xem

 

Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 反而 và 相反 nhé!

 

1. 反而[Phó từ]

- Ngược lại, trái lại. Chỉ ý của phân câu sau trái ngược với phân câu trước, hoặc tình huống trái với lẽ thường, vượt khỏi dự tính.

 

都到了考试的时候了,他反而玩得更疯狂。

/Dōu dàole kǎoshì de shíhòule, tā fǎn'ér wán dé gèng fēngkuáng./

Sắp tới lúc thi rồi nhưng trái lại anh ta còn chơi điên cuồng hơn.

 

- Trong câu, thường có những từ 不仅不、不仅没、不但不、不但没 v.v...đi kèm. Nếu như chủ ngữ của hai phân câu khác nhau, 反而 được đặt sau chủ ngữ của phân câu sau.

 

他迟到了,老师不但没批评他,反而还表扬了他。 

/Tā chídàole, lǎoshī bùdàn méi pīpíng tā, fǎn'ér hái biǎoyángle tā./

Anh ấy đến muộn thay vì chỉ trích anh ấy, giáo viên lại khen ngợi anh ấy.

 

雨不但没停,反而更大了。

/Yǔ bùdàn méi tíng, fǎn'ér gèng dàle./

Mưa không những không tạnh mà còn nặng hạt hơn.


 

2. 相反 [Tính từ]

Ngược lại, trái lại, trái ngược nhau. Chỉ hai sự việc đối lập nhau, trái nghịch nhau. Thường làm vị ngữ, khi làm định ngữ phải có 的. Ngoài ra, 相反 có thể đứng độc lập hoặc thêm những từ 恰恰、恰好、正好、刚好 phía trước.

 

他们俩的说法正好相反。

/Tāmen liǎ de shuōfǎ zhènghǎo xiāngfǎn./

Cả hai đều nói hoàn toàn trái ngược nhau.

 

汽车朝相反的方向驶去。

/Qìchē cháo xiāngfǎn de fāngxiàng shǐ qù./

Chiếc xe đã đi theo hướng ngược lại.


 

3. Tổng kết

 

反而[Phó từ]

相反 [Tính từ]

Khi biểu thị nghĩa ngược lại, trái với kết quả, hoặc ngoài dự kiến, v.v...có thể thay thế cho nhau.

 

老师不但没批评他,反而/相反还给他鼓励。

/Lǎoshī bùdàn méi pīpíng tā, fǎn'ér/xiāngfǎn hái gěi tā gǔlì./

Thay vì chỉ trích anh ấy, giáo viên đã động viên anh ấy.

Là phó từ, không làm vị ngữ và định ngữ.

 

他提出了跟我完全反而的意见。(S)

Là tính từ, có thể làm vị ngữ và định ngữ.

 

他提出了跟我全完相反的意见。

/Tā tíchūle gēn wǒ quán wán xiāngfǎn de yìjiàn./

Anh ấy đưa ra cho tôi những ý kiến ​​hoàn toàn trái ngược.

Nhấn mạnh trái với lẽ thường tình.

Nhấn mạnh sự đối lập, đối nghịch lại.

Không có cách dùng này.

Có thể đứng độc lập giữa hai phân câu, phía sau có thể cách quãng bằng dấu phẩy.

 

无论做什么事,你努力了,就有成功的机会,相反,你不努力,就什么也不会有。

/Wúlùn zuò shénme shì, nǐ nǔlìle, jiù yǒu chénggōng de jīhuì, xiāngfǎn, nǐ bù nǔlì, jiù shénme yě bù huì yǒu./

Dù bạn làm gì, nếu bạn nỗ lực, bạn sẽ có cơ hội thành công, ngược lại, nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ không đạt được gì.

Không có cách dùng này.

Khi nói hai sự việc, sự vật đối lập, mâu thuẫn nhau, mang tính triết lý, biện chứng, thường dùng 相反, không dùng反而

 

学习和休息不仅不矛盾,相反,它们是互相协调的。

/Xuéxí hé xiūxí bùjǐn bù máodùn, xiāngfǎn, tāmen shì hùxiāng xiétiáo de./

Việc học và nghỉ ngơi không những không mâu thuẫn nhau mà trái lại còn phối hợp với nhau.


 

Xem thêm >>>>

Phân biệt từ vựng: 发达 - 发展

Phân biệt từ vựng: 而且 - 并且

Phân biệt từ vựng: 多少 - 几

(0) Bình luận “Phân biệt từ vựng: 反而 - 相反”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN