Phân Biệt Từ Vựng: 反 - 回

22-11-2024
36 Lượt xem

 

Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 反 và 回 nhé!

 

1. 返 [Động từ]

* Về, trở về. Biểu thị ý nghĩa về, trở về.

 

他将在三天后返京。

/Tā jiàng zài sān tiānhòu fǎn jīng./

Anh ấy sẽ trở lại Bắc Kinh sau ba ngày nữa.

 

他买了一张往返机票。

/Tā mǎile yī zhāng wǎngfǎn jīpiào./

Anh ấy đã mua vé khứ hồi.

 

* Kết hợp với từ đơn âm tiết, như 返京、返校, nếu muốn kết hợp với từ hai âm tiết, thì phải dùng 返回, như 返回北京、返回学校,

 

* Không kết hợp với 去.

 

我很久没有返越南去了。(S)


 

2. 回 [Động từ, lượng từ]

a, Động từ:

 

(1) Trở về, quay về, về. Từ nơi khác quay về chỗ cũ, trở về. 

下课后,我就回家。

/Xiàkè hòu, wǒ jiù huí jiā./

Sau giờ học, tôi về nhà.

 

(2) Trả lời, hồi âm.

她给她的朋友回信了。

/Tā gěi tā de péngyǒu huíxìnle./

Cô ấy trả lời lại thư của bạn mình.

 

(3) Quay lại.

她回过身来跟我笑了笑。

/Tā huíguò shēn lái gēn wǒ xiàole xiào./

Cô ấy quay lại phía tôi và mỉm cười.

 

b, Bổ ngữ: Về, lại. Biểu thị ý nghĩa phản hồi, trả lời, trả về chỗ cũ. 

我拿回了几本书给他看。

/Wǒ ná huíle jǐ běn shū gěi tā kàn./

Tôi lấy lại vài cuốn sách cho anh ấy đọc.

 

c, Lượng từ:

 

(1) Lần. Chỉ số lần của hành động. 他去过桂林好几回呢。

 

(2) Sự. Chỉ sự việc. 根本没有这回事。

 

(3) Hồi. Chỉ chương hồi trong tiểu thuyết. “三国演义” 第二回。


 

3. Tổng kết

 

返 [động từ]

回 [động từ, lượng từ]

Đều là động từ, đều có ý nghĩa trở về.

-Không làm bổ ngữ.

- Có thể dùng làm bổ ngữ.

- Không kết hợp với bổ ngữ xu hướng 来 /去。

 

我很久没有返越南去了。(S)

- Kết hợp với bổ ngữ xu hướng 来/去.

 

我很久没有回越南去了。

/Wǒ hěnjiǔ méiyǒu huí yuènán qùle./

Lâu rồi tôi chưa về Việt Nam.

- Thường dùng trong văn viết.

- Thường dùng trong khẩu ngữ

 

Xem thêm >>>>

Phân biệt từ vựng: 发达 - 发展

Phân biệt từ vựng: 而且 - 并且

Phân biệt từ vựng: 多少 - 几

(0) Bình luận “Phân biệt từ vựng: 反 - 回”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN