Phân Biệt Từ Vựng: 反 - 回
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 反 và 回 nhé!
1. 返 [Động từ]
* Về, trở về. Biểu thị ý nghĩa về, trở về.
他将在三天后返京。
/Tā jiàng zài sān tiānhòu fǎn jīng./
Anh ấy sẽ trở lại Bắc Kinh sau ba ngày nữa.
他买了一张往返机票。
/Tā mǎile yī zhāng wǎngfǎn jīpiào./
Anh ấy đã mua vé khứ hồi.
* Kết hợp với từ đơn âm tiết, như 返京、返校, nếu muốn kết hợp với từ hai âm tiết, thì phải dùng 返回, như 返回北京、返回学校,
* Không kết hợp với 去.
我很久没有返越南去了。(S)
2. 回 [Động từ, lượng từ]
a, Động từ:
(1) Trở về, quay về, về. Từ nơi khác quay về chỗ cũ, trở về.
下课后,我就回家。
/Xiàkè hòu, wǒ jiù huí jiā./
Sau giờ học, tôi về nhà.
(2) Trả lời, hồi âm.
她给她的朋友回信了。
/Tā gěi tā de péngyǒu huíxìnle./
Cô ấy trả lời lại thư của bạn mình.
(3) Quay lại.
她回过身来跟我笑了笑。
/Tā huíguò shēn lái gēn wǒ xiàole xiào./
Cô ấy quay lại phía tôi và mỉm cười.
b, Bổ ngữ: Về, lại. Biểu thị ý nghĩa phản hồi, trả lời, trả về chỗ cũ.
我拿回了几本书给他看。
/Wǒ ná huíle jǐ běn shū gěi tā kàn./
Tôi lấy lại vài cuốn sách cho anh ấy đọc.
c, Lượng từ:
(1) Lần. Chỉ số lần của hành động. 他去过桂林好几回呢。
(2) Sự. Chỉ sự việc. 根本没有这回事。
(3) Hồi. Chỉ chương hồi trong tiểu thuyết. “三国演义” 第二回。
3. Tổng kết
返 [động từ] |
回 [động từ, lượng từ] |
---|---|
Đều là động từ, đều có ý nghĩa trở về. |
|
-Không làm bổ ngữ. |
- Có thể dùng làm bổ ngữ. |
- Không kết hợp với bổ ngữ xu hướng 来 /去。 我很久没有返越南去了。(S) |
- Kết hợp với bổ ngữ xu hướng 来/去. 我很久没有回越南去了。 /Wǒ hěnjiǔ méiyǒu huí yuènán qùle./ Lâu rồi tôi chưa về Việt Nam. |
- Thường dùng trong văn viết. |
- Thường dùng trong khẩu ngữ |
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất
28-11-2024
26-11-2024
24-11-2024
22-11-2024
20-11-2024
18-11-2024
Danh mục
Tags