Phân Biệt Từ Vựng: 偏 - 偏偏
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 偏 và 偏偏 nhé!
I. 偏 [Phó từ]
(1) Lại, cứ, cố ý. Biểu thị cố ý làm trái tỉnh hình khách quan, trái với yêu cầu của người khác.
别人不同意,他偏唱反调。
/Biérén bù tóngyì, tā piān chàngfǎndiào./
Nếu những người khác không đồng ý, anh ấy sẽ cốys hát giai điệu ngược lại.
(2) Mà, lại. Biểu thị tình hình thực tế trái ngược với mong muốn, nguyện vọng, biểu thị sự không hài lòng của chủ thể, chỉ đứng sau chủ ngữ.
原来打算去超市买东西,可偏这个时候下大雨,真扫兴!
/Yuánlái dǎsuàn qù chāoshì mǎi dōngxī, kě piān zhège shíhòu xià dàyǔ, zhēn sǎoxìng!/
Ban đầu tôi định đi siêu thị mua đồ, nhưng lúc này trời lại mưa to, thực mất hứng!
(3) Riêng, chỉ. Biểu thị trong phạm vi nào đó.
你为什么谁也不打,偏要打他呢?
/Nǐ wèishéme shéi yě bù dǎ, piān yào dǎ tā ne?/
Tại sao bạn không đánh ai mà chỉ đánh anh ta?
Học thêm: Phân biệt từ vựng: 难过 - 难受
II. 偏偏 [Phó từ]
(1) Lại cử. Biểu thị cố tình làm trái yêu cầu, trái với tỉnh hình khách quan. Có thể đặt ở đâu câu.
虽然外面雨很大,偏偏他不带雨伞出门。
/Suīrán wàimiàn yǔ hěn dà, piānpiān tā bù dài yǔsǎn chūmén./
Mặc dù bên ngoài trời mưa rất to nhưng anh ấy lại cứ ra ngoài mà không mang ô.
(2) Mà, lại. Biểu thị tỉnh hình thực tế trái ngược với mong muốn, nguyện vọng, biểu thị sự không hài lòng của chủ thể. Có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.
信里如期寄到,偏偏他这个时候出去了。
/Xìnlǐ rúqí jì dào, piānpiān tā zhège shíhòu chūqùle./
Bức thư đã đến như đã hẹn, nhưng lúc này anh ấy đã ra ngoài.
(3) Riêng. Biểu thị trong phạm vi nào đó.
大家早就到了,偏偏他迟到。
/Dàjiā zǎo jiù dàole, piānpiān tā chídào./
Mọi người đều đến sớm chỉ riêng anh ấy đến muộn.
III. Tổng kết
偏 [Phó từ] |
偏偏 [Phó từ] |
---|---|
Khi nhấn mạnh chỉ trong phạm vi nào đó, mang nghĩa riêng, chỉ. Cả hai đều đứng trước chủ ngữ. 大家早就到了,偏/偏偏他迟到。 /Dàjiā zǎo jiù dàole, piān/piānpiān tā chídào./ Mọi người đều đến sớm chỉ có anh ấy đến muộn. |
|
Khi nhấn mạnh cố tình làm trái với tình hình khách quan, yêu cầu của người khác, 偏 chỉ đứng sau chủ ngữ. 他不让我去,我偏要去。 /Tā bù ràng wǒ qù, wǒ piān yào qù./ Anh ấy không cho tôi đi nhưng tôi nhất quyết muốn đi. |
Khi nhấn mạnh cố tình làm trái với tình hình khách quan, yêu cầu của người khác,偏偏có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. 他不让我去,我偏偏要去。 虽然外面雨很大,偏偏他不带雨伞出门。 |
Khi nhấn mạnh tình hình thực tế trái ngược với mong muốn, nguyện vọng của chủ thể. 偏 chỉ đứng trước chủ ngữ. 我们原来打算今天下午去香山,可偏这个时候下雨。 /Wǒmen yuánlái dǎsuàn jīntiān xiàwǔ qù xiāngshān, kě piān zhège shíhòu xià yǔ./ Ban đầu chúng tôi dự định chiều nay đi Tương Sơn, nhưng lúc này trời lại mưa. |
Khi nhấn mạnh tình hình thực tế trái ngược với mong muốn, nguyện vọng của chủ thể. 偏 偏 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. 老师说写一篇500字的作文,小李偏偏只写了200字。 老师说写一篇500字的作文,偏偏小李只写了200字。 |
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất

24-01-2025

24-01-2025

24-01-2025

22-01-2025

20-01-2025

17-01-2025
Danh mục
Tags
