Trang chủ / Thư viện tiếng trung YUEXIN / Học ngữ pháp tiếng Trung / Phân biệt trợ từ động thái “了” và “过”

Phân Biệt Trợ Từ Động Thái “了” Và “过”

01-02-2024
277 Lượt xem

Trợ từ động thái 了 và 过 là 2 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung và khiến nhiều người học dễ nhầm lẫn, không phân biệt rõ. Vậy thì hôm nay chúng ta hãy cùng phân biệt trợ từ động thái “了” và “过” nhé!

Phân biệt trợ từ động thái “了” và “过”

1. 否定形式不同 (Hình thức phủ định khác nhau)

Chủ ngữ + 没 (有) + Động từ + 过 +  (+ Tân ngữ)

VD: 去过北京。(否定形式:没去过北京。)

Chủ ngữ + 没 (有) + Động từ  (+ Tân ngữ)

VD: 去了北京。(否定形式:没去北京。)

 

2. “了” Có thể xuất hiện trong hình thức trùng điệp của động từ, “过” không có cách dùng này

VD: 看了看、尝了尝、听了听、复习了复习

 

3. “动词 + 过” nhấn mạnh một hành động, sự việc trong quá khứ

VD: 我在北京学习的时候,曾跟几个朋友一起吃过烤鸭。

 

4. “动词 +了” có thể dùng để biểu thị hành động, sự việc trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai

(1)昨天我们游览了长城。

(2)刚才我吃了个包子。

(3)明天我们游览了环剑湖就去参观文庙国子监。

 

5. “动词 + 过” biểu thị sự việc, động tác hoặc trạng thái đã từng xảy ra hay hoàn thành trong quá khứ, nhưng không còn tiếp diễn tới hiện tại

(1)我学过几年俄语。——现在不在学。

(2)我当过售货员。——现在不当了。

 

6. “动词 +了” biểu thị động tác, sự việc, trạng thái đã tồn tại, xảy ra trong quá khứ và có thể còn tiếp diễn tới hiện tại

(1)我学了几年俄语。——现在可能还在学。

(2)我当了售货员。——现在可能还在当。

 

7. “过” diễn tả sự việc đã hoàn thành xong cách đây khá lâu, thường đi với 曾经、曾

VD: 他曾经看过这个节目。

 

8. “了” biểu thị sự việc vừa hoàn thành xong cách đây không lâu, thường đi với 已经

VD: 我已经吃饱了。

 

(0) Bình luận “Phân biệt trợ từ động thái “了” và “过””
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN