ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN TRONG TIẾNG TRUNG
Động từ năng nguyện là một chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Vậy thì hôm nay các bạn hãy cùng YUEXIN học kỹ hơn về Động từ năng nguyện nhé!
I. Động từ năng nguyện là gì?
Động từ năng nguyện thể dùng trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ, biểu thị tính tất yếu của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người, có tác dụng để bình luận.
Động từ năng nguyện biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng,...
II. Các loại Động từ năng nguyện
-
Biểu thị khả năng: 能, 能够, 会, 可, 可能, 可以, 得以,…
-
Biểu thị nguyện vọng: 愿意, 乐意, 情愿, 肯, 要, 愿, 想要, 要想, 敢, 敢于, 乐于,…
-
Biểu thị tính tất yếu: 应, 应该, 应当, 必须, 得 [děi], 该, 当, 须得, 犯得着, 犯不着, 理当,…
-
Biểu thị ước chừng, phán đoán: 值得, 便于, 难于, 难以, 易于,…
III. Cấu trúc ngữ pháp của Động từ năng nguyện
1. Cấu trúc khẳng định: ĐTNN + Động từ/ tính từ
Ví dụ: 你应该回去吧。
Nǐ yīnggāi huíqù ba.
=》 Bạn nên quay về đi.
2. Cấu trúc phủ định: 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ
Ví dụ: 我不想做作业。
Wǒ bùxiǎng zuò zuo yè.
=》 Tôi không muốn làm bài tập.
3. Cấu trúc câu nghi vấn chính phản: ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ.
Ví dụ:
她会不会有别的想法?
Tā huì bù huì yǒu bié de xiǎngfǎ?
=> Cô ấy có ý tưởng khác không?
IV. Lưu ý khi sử dụng Động từ năng nguyện
+ ĐTNN không thể trùng điệp
+ Sau ĐTNN không thể mang theo trợ từ động thái “着”, “了”, “过”
+ Sau ĐTNN không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước từ vị ngữ.
+ Khi trả lời câu hỏi, ĐTNN có thể dùng độc lập
Ví dụ: 你可以帮我完成这件事吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ wánchéng zhè jiàn shì ma?
Bạn có thể giúp tôi hoàn thành việc này không?
=> 可以
Có thể
Nhắn tin ngay cho Trung tâm tiếng Trung YUEXIN để được tư vấn khóa học tiếng Trung phù hợp nhất bạn nhé!
Xem thêm ===>>>
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags