Trang chủ / Thư viện tiếng trung YUEXIN / Học ngữ pháp tiếng Trung / ĐỘNG TỪ LI HỢP TRONG TIẾNG TRUNG

ĐỘNG TỪ LI HỢP TRONG TIẾNG TRUNG

04-05-2023
5276 Lượt xem

Động từ ly hợp là một hiện tượng ngữ pháp rất đặc biệt trong tiếng Trung. Mặc dù số lượng không nhiều nhưng để học tốt tiếng Trung thì bạn chắc chắn phải nắm vững hiện tượng ngữ pháp này. Hôm nay hãy cùng Yuexin đi tìm hiểu về động từ li hợp trong tiếng trung nhé!!

động từ li hợp

1. Khái niệm

Động từ ly hợp được sử dụng để biểu đạt 1 khái niệm hoàn chỉnh cố định, khi dung có thể tách động từ đó và thêm các thành phần khác vào giữa.

Ví dụ: 见过面,离过婚……

2. Kết cấu ngữ pháp

Động từ ly hợp là một từ nhưng lại có hai từ tạo thành (hợp) nhưng khi sử dụng lại tách ra (ly). Đối lập với động từ ly hợp thì trong tiếng Trung đại bộ phận từ vựng không thể tách ra sử dụng được.

3. Ngữ pháp động từ li hợp trong tiếng Trung

Cấu trúc ngữ pháp của động từ ly hợp sẽ đi theo công thức: AB.

Công thức tách rời: A + Thành phần khác + B

Ví dụ: Thay vì dùng 吃饭 /chīfàn/, bạn sẽ đặt câu là:

  饭吃了吗? 

  Fàn chīle ma.

  (Bạn đã ăn chưa?)

Khi đó, từ 吃 /chī/ và 饭 /fàn/ lúc này đã được đổi vị trí cho nhau.

Bạn còn có thể viết cụm từ 吃饭 /chīfàn/ không đứng cạnh nhau nhưng vẫn diễn tả được ý nghĩa câu văn:

  一天吃了两顿饭。

  Yītiān chīle liǎng dùn fàn.

  (Một ngày ăn hai bữa.) 

Lưu ý: Trái với động từ ly hợp thì hầu hết những động từ khác trong tiếng Trung không thể sử dụng riêng lẻ hoặc rất khó để tách ra.

>>Xem thêm : Thư viện Lixin

4. Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung

Sử dụng động từ li hợp trong tiếng Trung như thế nào cho chuẩn? Sau đây là cách dùng động từ li hợp trong câu tiếng Trung:

4.1. Động từ li hợp không trực tiếp mang tân ngữ

  • Trường hợp 1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp:

A + Tân ngữ + (的) B

Ví dụ: 她 生了你的气。

  Tā shēng le nǐ de qì.

  (Anh ta tức giận vì bạn).

  • Trường hợp 2: Tân ngữ đứng trước động từ li hợp kèm giới từ:

Giới từ +Tân ngữ +AB

Ví dụ: 这次是她错了,她应该向他道歉。

  Zhè cì shì tā cuòle, tā yīnggāi xiàng tā dàoqiàn.

  (Lần này cô ấy sai rồi, cô ấy nên xin lỗi anh ấy.)

4.2. Động từ li hợp khi đi cùng với bổ ngữ thời lượng 

Loại động từ này khi đi cùng bổ ngữ thời lượng có 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Khi mô tả hành động đang thực hiện và kéo dài trong thời gian dài bao lâu, bổ ngữ thời lượng như 十年,三个小时… thường đặt ở giữa động từ li hợp:

A (了) + Bổ ngữ + (的+) B

Ví dụ: 我洗了半小时的澡。

  Wǒ xǐ le bàn xiǎoshí de zǎo.

  (Mình đã tắm trong nửa tiếng.)

  我们散了一会儿步。

  Wǒmen sàn le yīhuǐ’r bù.

  (Chúng tôi đi dạo được một lúc rồi.)

  • Trường hợp 2: Khi mô tả động tác đã kết thúc được một khoảng thời gian, không còn kéo dài thì bổ ngữ thời lượng thường đặt ở sau động từ li hợp:

AB + Bổ ngữ (+了)

Ví dụ: 我哥哥毕业三年了。

  Wǒ gē gē bìyè sān nián le.

  (Anh tôi tốt nghiệp ba năm.)

  他们离婚三年多了。

  Tāmen líhūn sān nián duō le. 

  (Họ đã ly hôn hơn ba năm.)

4.3. Động từ li hợp không được trực tiếp mang bổ ngữ trình độ “得”

Cách 1: Lặp lại động từ 

Chủ từ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

他歌唱得很好。

Tā gēchàng dé hěn hǎo

Anh ấy hát rất hay.

Cách 2: Chủ từ +  tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

她泳游得很好。 

Tā yǒng yóu dé hěn hǎo.

(Cô ấy bơi rất giỏi).

4.4. Động từ li hợp đi kèm với 了/le/,过 /guò/,着 /zhe/

  • Khi động từ mang theo 着 /zhe/,过 /guò/

A +过 + B;

A + 着+ B

Ví dụ: 他们俩正吵架,你去劝劝吧。 

  Tāmen liǎ zhèng chǎo zhe jià, nǐ qù quàn quàn ba.

  (Hai người đó đang cãi nhau, cậu đi khuyên họ đi).

  我从来没跟男人跳舞,有点不好意思。 

  Wǒ cónglái méi gēn nánrén tiàoguò wǔ, yǒudiǎn bù hǎoyìsi.

  (Tôi chưa bao giờ khiêu vũ với con trai, nên cảm thấy hơi ngại ngùng).

  • Khi động từ mang了 /le/

Miêu tả động tác đã được hoàn thành, 了 thường đặt ở sau động từ li hợp.

Ví dụ: 我们吃完饭以后, 一起去散了半个小时步 

  Wǒmen chī wán fàn yǐhòu, yīqǐ qù sàn le bàn gè xiǎoshí bù.

  (Chúng tôi sau khi ăn xong thì  đi dạo cùng nhau  nửa tiếng.)

Mô tả sự chuyển đổi trạng thái, 了 thường đặt ở sau động từ li hợp:

Ví dụ: 她吃完饭以后出去散步了。 

  Tā chī wánfàn yǐhòu chūqù sànbùle.

  (Cô ấy sau khi ăn cơm xong thì đã ra ngoài đi bộ rồi.)

4.5. Cách lặp lại của động từ li hợp là AAB thay vì ABAB

Đối với động từ li hợp, cách lặp động từ sẽ là AAB khác với động từ thông thường. Một số ví dụ như sau:

帮帮忙 (bāng bāng máng): cứu giúp

打打球 (dǎ dǎ qiú): chơi bóng

见见面 (jiàn jiàn miàn): gặp mặt

散散步 (sàn sàn bù): đi dạo

Ví dụ: 你常常聊聊天,上上网。

  Nǐ chángcháng liáo liáotiān, shàng shàngwǎng.

  (Cậu thường xuyên nói chuyện phiếm, lên mạng.)

4.6. Bổ ngữ động lượng, đại từ nghi vấn thường đặt ở giữa động từ li hợp, thay vì sau động từ li hợp

Ví dụ: 你看现在是九点了,还睡什么觉!

  Nǐ kàn xiànzài shì jiǔ diǎn le, hái shuì shénme jiào!

  (Bây giờ là 9 giờ rồi, cậu còn ngủ gì nữa!)

  你这星期加几次班了?

  Nǐ zhè xīngqi jiā jǐ cì bānle?

  (Tuần này bạn tăng ca bao nhiêu lần rồi?)

>> Các khóa học: Lớp online, Lớp offline

5. Một số động từ li hợp trong tiếng Trung phổ biến

1      吵架    /chǎojià/    cãi vã
2    唱歌    /chànggē/    ca hát
3    放假    /fàngjià/    kỳ nghỉ
4    散步    /sànbù/      đi bộ
5    签名    /qiānmíng/    ký tên
6    约会    /yuēhuì/     hẹn hò
7    让步    /ràngbù/    nhượng bộ
8    起床    /qǐchuáng/     đứng dậy
9    踢球    /tī qiú/        đá bóng
10    上班    /shàngbān/     đi làm
11    上网    /shàngwǎng/    lướt Internet
12    下班    /xiàbān/     tan làm
13    下雨    /xià yǔ/      mưa
14    出事    /chūshì/     tai nạn
15    出名    / chūmíng/    nổi danh
16    出差    /chūchāi/    công tác
17    分手    /fēnshǒu/    chia tay
18    加班    /jiābān/      làm thêm giờ
19    发火    /fāhuǒ/      tức giận
20    吃亏    /chīkuī/      mất mát
21    吃惊    /chījīng/     ngạc nhiên
22    帮忙    /bāngmáng/     giúp đỡ
23    干活    /gàn huó/     công việc
24    开业    /kāiyè/       khai trương
25    开会    /kāihuì/      gặp gỡ
26    开头     /kāitóu/      bắt đầu
27    开学    /kāixué/     trường học
28    报名    /bàomíng/    đăng ký
29    拍照    /pāizhào/    chụp ảnh
30    拜年    /bàinián/    chúc năm mới
31    比赛    /bǐsài/    cuộc thi
32    毕业    /bìyè/    tốt nghiệp
33    爬山    /páshān/    leo núi
34    生气    /shēngqì/    tức giận
35    生病    /shēngbìng/     ốm 
36    用功    /yònggōng/    chăm chỉ
37    留学    /liúxué/      du học
38    睡觉    /shuìjiào/    ngủ
39    离婚    /líhūn/        ly hôn
40    结婚    /jiéhūn/       kết hôn
41    考试    /kǎoshì/     kỳ thi
42    聊天    /liáotiān/    trò chuyện
43    见面    /jiànmiàn/    gặp gỡ
44    讲话    /jiǎnghuà/    nói
45    说话    /shuōhuà/    nói chuyện
46    请假    /qǐngjià/     xin nghỉ phép
47    跑步    /pǎobù/     chạy bộ
48    辞职    /cízhí/        từ chức
49    过年    /guònián/    năm mới
50     搬家    /bānjiā/      di chuyển

Xem thêm

3 chữ de (的, 地, 得)

Liên từ

Câu chữ 把

-----
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG YUEXIN
Add: 136  Lê Trọng Tấn, Khương Mai, Thanh Xuân, HN
Hotline/Zalo: 086 900 8882
Website: https://lixin.edu.vn/
#Tiengtrung #Tiengtrungmoingay
#Hoctiengtrung #Chinhphuchsk #LuyenthiHSK

 

(0) Bình luận “ĐỘNG TỪ LI HỢP TRONG TIẾNG TRUNG”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN