Động Từ Li Hợp Trong Tiếng Trung
Cùng Yuexin học về lý thuyết, cấu trúc và những lưu ý của động từ li hợp nhé!
I. Lý thuyết động từ li hợp:
Động từ li hợp là gì?
- Động từ li hợp được dùng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh cố định. Khi sử dụng trong câu, có thể tách động từ và thêm các thành phần khác vào giữa.
Ví dụ: 我洗澡了 - 我洗了一会儿澡。
- Các động từ li hợp thường gặp có 睡觉、看见、离婚、见面、吵架、比赛、……
II. Một số động từ li hợp thường gặp
帮忙、道歉、见面、招手、唱歌、照相、谈话、让座、受伤、带路、抬头、打工、带头、开会、操心、氮头、请假、跑步、做操、打源、洗澡、散步、聊天、跳舞、离婚、生病、睡觉、打球、看病、骑马、认错、刷牙、跳绳、洗脸、起床、录音、游泳、住院、打仗、理发、吹牛、考试、鼓掌、毕业、发伐、生气、吵架、放假、养伤、办事、出国、下雨、下雪、上课。
III. Cấu trúc động từ li hợp
Cấu trúc ngữ pháp của động từ li hợp: AB
Công thức tách rời: A + Thành phần khác + B
(1)见面 —— 见一次面
(2)帮忙 —— 帮你的忙
(3)请假 —— 请半天假
(4)睡觉 —— 睡个懒觉
IV. Đặc điểm của động từ li hợp
1. Sau động từ li hợp không mang tân ngữ
* 不能说:见面朋友、结婚女朋友、帮忙他、生气孩子
2. Có hai trường hợp tân ngữ có thể đứng trong câu khi kết hợp với động từ li hợp.
+ Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp: A + Tân ngữ + (的) + B.
VD: 帮他的忙、见朋友一面、生他的气
+ Tân ngữ đặt trước động từ li hợp, kèm giới từ phía trước: Giới từ + Tân ngữ + AB
VD: 向对方抱歉、跟女朋友结婚、为他鼓掌、和朋友见面
3. Động từ li hợp đi cùng bổ ngữ động lượng thì thành phần bổ ngữ sẽ được thêm vào giữa động từ.
VD: 见了一次面、洗了几次澡、散过一次步
4. Động từ li hợp đi cùng bổ ngữ thời lượng có 2 trường hợp:
- Khi biểu thị động tác đang tiến hành hoặc duy trì trong thời gian bao lâu, bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ li hợp: A (了) + Bổ ngữ (+的) + B
VD: 他们吵了一个小时架。
- Khi biểu thị động tác đã hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, bổ ngữ thời lượng sẽ đặt sau động từ li hợp: AB + Bổ ngữ (+了)
VD: 他们结婚一年多了。
5. Khi động từ li hợp mang bổ ngữ kết quả thì bổ ngữ đặt ở giữa động từ li hợp (sau động từ, trước tân ngữ)
VD: 理发 —— 理完发
上课 —— 上完课
6. Khi động từ li hợp mang bổ ngữ trạng thái thường lặp lại động từ
VD: 唱歌 —— 他唱歌唱得很好听。
跑步 —— 他们跑步跑得很快。
7. Khi động từ li hợp kết hợp với các trợ từ động thái 了、着、过 thì thường đứng giữa hoặc sau động từ li hợp
- Biểu thị động tác đã hoàn thành: A + 了 + (Thành phần khác) + B
VD: 他们结了三年婚、他们俩一起去散了半个小时步
- Biểu thị sự thay đổi của trạng thái: AB + 了
VD: 他们下班以后出去散步了。
- Khi động từ mang 着、过: A + 着/过 + B
VD: 他跟朋友跳过舞。
8. Khi động từ li hợp mang bổ ngữ xu hướng kép “起来”thì tân ngữ sẽ đứng giữa bổ ngữ xu hướng
谈话 —— 谈起话来
下雨 —— 下起雨来
9. Hình thức lặp lại của động từ li hợp: ABB
帮忙 —— 帮帮忙
跳舞 —— 跳跳舞
理发 —— 理理发
Muốn giỏi tiếng Trung đến Yuexin ngay!
Xem thêm ===>>>
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags