CẤU TRÚC TRỌNG ĐIỂM HSK 6
Càng học lên cao, cấu trúc ngữ pháp của tiếng Trung càng khó hơn và tập trung đi sâu vào cách sử dụng của từ vựng và cụm từ, nhất là ở trình độ HSK 6 - trình độ cao cấp mà nhiều bạn học tiếng Trung muốn đạt được.
Vậy thì hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Trung YUEXIN tổng hợp những cấu trúc trọng điểm cần ghi nhớ của giáo trình HSK 6 nhé!
Xem thêm ===>>> Cấu trúc trọng điểm HSK 5
1. Cách sử dụng 巴不得 /bābudé/
Động từ, mang nghĩa: Chỉ mong sao, Ước gì, mong vô cùng
Ví dụ:
(1) 他巴不得立刻见到你。
/tā bābùdé lìkè jiàndào nǐ./
Anh ấy ước gì có thể ngay lập tức gặp được bạn.
(2) 我巴不得他不来了。
/Wǒ bābudé tā bù láile./
Tôi chỉ mong sao ông ta không trở lại nữa.
2. Cách sử dụng 别提多……了 /Biétí duō……le/
Mang nghĩa “khỏi phải nói”, mang ngữ khí cường điệu, nhấn mạnh.
Ví dụ:
(1) 对她的剪纸作品,大家别提多喜欢了!
/Duì tā de jiǎnzhǐ zuòpǐn, dàjiā biétí duō xǐhuānle!/
Khỏi phải nói mọi người thích những tác phẩm cắt giấy của cô ấy như thế nào!
(2) 我们捡起千奇百怪的叶子,拼凑成千奇百怪的图画,别提多有趣了。
/Wǒmen jiǎn qǐ qiānqíbǎiguài de yèzi, pīncòu chéng qiānqíbǎiguài de túhuà, biétí duō yǒuqùle./
Chúng tôi nhặt nhạnh đủ loại lá cây lạ lùng, ghép lại thành đủ thứ hình dạng, khỏi phải nói thú vị biết bao.
3. Cách sử dụng của từ “人家”
-
Đại từ “人家”
+ Chỉ một hoặc vài người nào đó, mang nghĩa tương tự như “他”, “他们”, “别人”
Ví dụ:
(1) 人家不喜欢你,你还是别打扰他了。
/Rénjiā bù xǐhuān nǐ, nǐ háishì bié dǎrǎo tāle./
Người ta đã không thích bạn rồi thì bạn đừng làm phiền người ta nữa.
(2) 你要保护自己, 不要被人家欺负。
/Nǐ yào bǎohù zìjǐ, bùyào bèi rénjiā qīfù./
Bạn phải tự bảo vệ bản thân, đừng để người khác bắt nạt nữa.
+ Chỉ bản thân mình, tỏ ý thân mật, vui đùa, mang nghĩa tương tự như “我”
Ví dụ:
原来是你呀,差点没把人家吓死!
/yuánlái shì nǐ ya, chàdiǎn méi bǎ rénjia xià sǐ!/
Hoá ra là bạn à, suýt chút nữa doạ tôi sợ chết khiêp rồi!
-
Danh từ “人家”
Mang nghĩa: Hộ gia đình hoặc chỉ người phụ nữ đã có hôn phối.
Ví dụ:
(1) 这个村子有一百多户人家。
/Zhège cūnzi yǒu yībǎi duō hù rénjiā./
Ngôi làng này có hơn 100 gia đình.
(2) 这个女孩子已经有人家了。
/Zhège nǚ háizi yǐjīng yǒu rénjiāle./
Cô gái này đã có gia đình rồi.
4. Cách sử dụng trạng từ “偏偏”
+ Mang nghĩa “khăng khăng”, “cứ”, “một mực”
我说我不喜欢吃牛肉,他偏偏逼我吃。
/Wǒ shuō wǒ bù xǐhuān chī niúròu, tā piānpiān bī wǒ chī./
Tôi đã nói tôi không thích ăn thịt bò, vậy mà anh ta cứ ép tôi ăn.
+ Mang nghĩa “nhưng, “lại”, sự thực trái lại với mong muốn
我需要他时, 他偏偏不在。
/Wǒ xūyào tā shí, tā piānpiān bùzài./
Lúc tôi cần anh ta, anh ta lại không có mặt.
+ Mang nghĩa “riêng”, “đơn độc”, “một mình”
别的小组都完成了定额,为什么偏偏咱们没完成?
/bié de xiǎozǔ dōu wánchéngle dìng'é, wèishéme piānpiān zánmen méi wánchéng?/
Các tổ khác đều hoàn thành xong định mức, vì sao riêng tổ mình lại không hoàn thành?
5. Cách sử dụng của “连同”
Mang nghĩa “tính cả”, “gộp cả”, “kể cả”
-
A + 连同 + B
Ví dụ:
(1) 货物连同清单一并送去。
/huòwù liántóng qīngdān yībìng sòng qù./
Hàng hoá và cả hoá đơn cùng gửi đi cả rồi.
(2) 这个包连同上次买的包一共花了500块。
/Zhège bāo liántóng shàng cì mǎi de bāo yīgòng huāle 500 kuài./
Cái túi này gộp cả cái túi vừa mua đợt trước tổng cộng hết 500 tệ.
-
连同……,Chủ ngữ+ vị ngữ
连同刚才那碗饭, 他一共吃了四碗饭了。
/Liántóng gāngcái nà wǎn fàn, tā yīgòng chīle sì wǎn fànle./
Tính cả bát cơm anh ấy vừa ăn thì anh ấy đã ăn tổng cộng 4 bát cơm rồi.
Xem thêm ===>>>
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp HSK 2 (P1)
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags