CẤU TRÚC TRỌNG ĐIỂM HSK 3
Sau mỗi phần học, chúng ta đều cần phải tổng hợp lại kiến thức để hệ thống hoá kiến thức đã học. Điều này giúp chúng ta nhớ kiến thức lâu hơn, phục vụ tốt hơn cho mục đích thi HSK theo từng cấp độ.
Tiếp nối series Tổng hợp cấu trúc điểm này, hôm nay hãy cùng Yuexin tổng hợp lại những kiến thức quan trọng của HSK 3 nhé!
Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 3
Phần I: Các loại Bổ ngữ
1. Bổ ngữ kết quả (BNKQ)
BNKQ dùng để nói rõ kết quả của hành động.
-
Khẳng định: S + V + BNKQ + O
Ví dụ:
(1) 我找到你的眼镜了!
/Wǒ zhǎodào nǐ de yǎnjìngle!/
Tôi tìm thấy kính của bạn rồi.
(2) 我洗好水果了。
/Wǒ xǐ hǎo shuǐguǒle./
Tôi rửa hoa quả xong rồi
-
Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O
Ví dụ:
(1) 我没有看到你的女朋友。
/Wǒ méiyǒu kàn dào nǐ de nǚ péngyǒu./
Tôi không nhìn thấy bạn gái của cậu.
(2) 我没做完今天的作业。
/Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè./
Tôi chưa làm xong bài tập.
-
Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
Ví dụ:
(1) 你找到你的狗了吗?
/Nǐ zhǎodào nǐ de gǒule ma?/
Bạn tìm thấy chó của bạn chưa?
(2) 妈妈做好今晚的饭了没有?
/Māmā zuò hǎo jīn wǎn de fànle méiyǒu?/
Mẹ đã nấu cơm xong chưa?
2. Bổ ngữ trạng thái (BNTT)
BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động.
-
Khẳng định: S + V + 得 + tính từ?
Hoặc: S + (V) O + V + 得 + tính từ
Ví dụ:
(1) 他跑得很快。
/Tā pǎo dé hěn kuài./
Anh ấy chạy nhanh quá
(2) 我(学)英文学得很好。
/Wǒ (xué) yīngwén xué dé hěn hǎo./
Bạn học tiếng Anh giỏi quá.
-
Phủ định: S +(V)O + V + 得 + 不 + tính từ
Ví dụ:
(1) 我跑得不快。
/Wǒ pǎo dé bùkuài./
Tôi chạy không nhanh.
-
Nghi vấn: S +(V)O + V + 得 + tính từ + 吗?
Hoặc: S + (V)O + V + 得 + tính từ 不 tính từ?
Ví dụ:
(1) 你做饭做得好吃吗?
/Nǐ zuò fàn zuò dé hào chī ma?/
Bạn nấu cơm có ngon không?
3. Bổ ngữ khả năng (BNKN)
Bổ ngữ khả năng nói về Động tác (V) có thể thực hiện được hay không.
-
Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O
Ví dụ:
我看得很清楚你写的汉字。
/Wǒ kàn dé hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì./
Tôi nhìn rất rõ ràng chữ Hán mà bạn viết
-
Phủ định: S + V + 不 + BNKN + O
Ví dụ:
我找不到我的男朋友了。
/Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒule./
Tôi không tìm được bạn trai của mình
-
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?
Ví dụ:
你找得到找不到我的眼镜?
/Nǐ zhǎo dédào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng?/
Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
-
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
Ví dụ:
你找得到我的眼镜吗?
/Nǐ zhǎo dédào wǒ de yǎnjìng ma?/
Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
4. Bổ ngữ phương hướng
a. Bổ ngữ phương hướng đơn:
Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói.
-
Cấu trúc: V + 来/去
我回来了。
/Wǒ huíláile./
Tôi về rồi.
我过去吧。
/Wǒ guòqù ba./
Tôi đi qua đó.
-
Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
我回家去了。
/Wǒ huí jiā qùle./
Tôi đi về nhà rồi
-
Nếu O chỉ sự vật: V + O + 来/去
Hoặc: V+ 来/去 +O
(1) 我带作业来了。
/Wǒ dài zuòyè láile./
我带来作业了。
/Wǒ dài lái zuòyèle./
=> Tôi mang bài tập đến rồi.
b. Bổ ngữ phương hướng kép:
Miêu tả phương hướng của động tác (V) đến gần (来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả cụ thể hành động.
-
Cấu trúc: V + bổ ngữ phương hướng kép
Ví dụ:
(1) 他们带过去了
/Tāmen dài guòqùle/
Bọn họ mang qua đó rồi.
-
Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
明天你坐公共汽车回学校来吧。
/Míngtiān nǐ zuò gōnggòng qìchē huí xuéxiào lái ba./
Ngày mai bạn đi xe bus về trường đi.
-
Nếu O chỉ sự vật: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
Hoặc: V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O
(1) 我带过你的衣服来了。
/Wǒ dàiguò nǐ de yīfú láile./
(2) 我带过来你的衣服了。
/Wǒ dài guòlái nǐ de yīfúle./
=> Tôi mang quần áo của bạn qua rồi.
c. Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp thường dùng:
-
V+出来: Nói về sự xuất hiện của sự vật mới
Ví dụ:
我很快就画出来一只狗。
/Wǒ hěn kuài jiù huà chūlái yī zhǐ gǒu./
Tôi vẽ hình 1 con chó rất nhanh
我写的汉字你能看出来吗?
/Wǒ xiě de hànzì nǐ néng kàn chūlái ma?/
Chữ Hán tôi viết bạn có nhìn ra không?
-
V/tính từ + 下来
Nói về sự thay đổi trạng thái mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng lại…
Dịch: Lại, xuống, đi…
那辆车越开越慢,现在停下来了。
/Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàláile./
Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ dừng lại rồi.
-
V+起来
Động từ diễn tả người nào đó có hồi tưởng lại/nhớ lại
Dịch: Lại
你能想起来我是谁吗?
/Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma?/
Bạn có nhớ ra tôi là ai không?
Phần II: Giới từ
Giới từ là từ đặt trước danh từ/ cụm danh từ/ đại từ/ cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau.
1. Giới từ 给
Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó:
Cấu trúc: S 给 ĐẠI TỪ/ DANH TỪ + V
VD:我给你买咖啡。
/Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi./
Tôi mua cà phê cho bạn.
2. Giới từ 跟
Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和.
Cấu trúc: A 跟 B (一起)+V
VD: 我跟老朋友去书店买书。
/Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū./
Tôi cùng bạn cũ đến tiệm sách mua sách.
3. Giới từ 对
Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì.
Cấu trúc: A 对 B + thành phần khác.
VD: 他对我非常好。
/Tā duì wǒ fēicháng hǎo./
Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt.
4. Câu chữ 被
Dùng để diễn tả nghĩa bị động:
Cấu trúc: S + 被(让/叫) + O + V + thành phần khác.
VD: 我被爸爸打了。
/Wǒ bèi bàba dǎle./
Tôi bị bố đánh rồi.
5. Câu chữ 把
Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị…, dùng để chỉ hành động được thực hiện được tác động đến người hoặc sự vậy xác định.
-
Cấu trúc cơ bản: A + 把 + O + V + thành phần khác
VD:你把咖啡喝吧!
/Nǐ bǎ kāfēi hē ba!/
Bạn uống cà phê đi!
-
Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm
VD: 我把你的衣服放进行李箱了。
/Wǒ bǎ nǐ de yīfú fàng jìn xínglǐ xiāngle./
Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi.
-
Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ
VD: 我把钱还给哥哥了。
/Wǒ bǎ qián hái gěi gēgēle./
Tôi trả tiền cho anh trai rồi
-
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả
VD: 你把水果洗干净吧。
/Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba./
Bạn rửa sạch hoa quả đi.
-
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng
VD: 你把水果拿过来。
/Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái./
Bạn lấy hoa quả ra đây.
Phần III: Các cấu trúc nâng cao
1. Phó từ mức độ
-
Phó từ mức độ (很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿) + Tính từ
VD: 我非常喜欢他。
/Wǒ fēicháng xǐhuān tā./
Tôi rất thích anh ấy.
-
太 + Tính từ + 了(太好了,太高兴了)
VD: 我太累了,我不做了。
/Wǒ tài lèile, wǒ bù zuòle./
Tôi quá mệt rồi, tôi không làm nữa.
-
Tính từ + 极了
VD: 她漂亮极了。
/Tā piàoliang jíle./
Cô ấy xinh đẹp quá.
2. 越 A 越 B
B thay đổi theo sự thay đổi của A.
Dịch: Càng A càng B
VD:那辆车越跑越快。
/Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài./
Chiếc xe đó càng chạy càng nhanh.
3. 越来越 + Tính từ
A thay đổi theo thời gian.
Dịch: Càng ngày càng
VD: 我越来越喜欢学汉语。
/Wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué hànyǔ./
Tôi càng ngày càng thích học tiếng Trung.
4. 又 + Tính từ + 又 + Tính từ
Diễn tả hai đặc điểm, trạng thái cùng tồn tại ra ở một chủ từ.
Dịch: Vừa… vừa…
VD: 我的妹妹又聪明又可爱。
/Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě'ài./
Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu
5. 一边……一边 ……
Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc.
Dịch: Vừa… vừa…
VD:我女朋友一边说一边笑。
/Wǒ nǚ péngyǒu yībiān shuō yībiān xiào./
Bạn gái tôi vừa nói vừa cười.
6. V1 了(O)就 V2…
Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp.
VD:我回了家就睡觉。
/Wǒ huíle jiā jiù shuìjiào./
Tôi về nhà là đi ngủ.
7. Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Câu tồn hiện, diễn tả ở đâu có cái gì.
VD:桌子上放着一杯咖啡。
/Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi kāfēi./
Trên bàn có 1 cốc cà phê.
8. V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.
VD:我看着电视做作业。
/Wǒ kànzhe diànshì zuò zuo yè./
Tôi làm bài tập trong lúc xem tivi.
我站着等她。
/Wǒ zhànzhe děng tā./
Đứng đợi cô ấy.
9. S + 对 + N +感兴趣/有兴趣
Diễn tả sự hứng thú, niềm yêu thích với cái gì đó. (Dịch: S có hứng thú với…) VD:我对音乐很感兴趣。
/Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù./
Tôi có hứng thú với âm nhạc.
10. 又 + V/再 + V
-
又+ V :Hành động được lặp lại và đã xảy ra rồi. (Dịch: Lại….)
VD:昨天吃面条,今天又吃面条。
/Zuótiān chī miàntiáo, jīntiān yòu chī miàntiáo./
Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì.
-
再 + V : Hành động được lặp lại nhưng chưa xảy ra. (Dịch: Lại)
VD:今天学汉语,明天再学汉语。
/Jīntiān xué hànyǔ, míngtiān zài xué hànyǔ./
Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai lại học tiếng Trung.
11. Câu so sánh
-
So sánh hơn:A 比 B Tính từ (多了/得多/一些/一点儿/…)
VD: 她学得比我好一些。
/Tā xué dé bǐ wǒ hǎo yīxiē./
Cô ấy học tốt hơn tôi một chút.
-
So sánh kém: A 没有 B + (那么/多么)Tính từ
VD: 我没有我妹妹那么漂亮。
/Wǒ méiyǒu wǒ mèimei nàme piàoliang./
Tôi không xinh đẹp bằng em gái.
-
So sánh bằng:A 跟 B 一样 (+Tính từ)
VD: 我跟我弟弟一样。
/Wǒ gēn wǒ dìdì yīyàng./
Tôi với em trai tôi giống nhau.
12. 才+V,就+V
-
才 + V: Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi (Dịch: mới …)
我每天八点起床,今天我九点才起床。
/Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ jiǔ diǎn cái qǐchuáng./
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 9 giờ mới dậy.
-
就 + V (了): Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh, thuận lợi. (Dịch: Đã V, là V)
我每天八点起床,今天我七点就起床了。
/Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ qī diǎn jiù qǐchuángle./
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 7 giờ đã dậy rồi.
13. Cấu trúc với 除了
-
除了…(以外),都/还/也…/ 除 A 以外,B 都…
(Dịch: Ngoài/trừ A ra, B đều…. ) (A không thuộc B)
VD: 除了游泳以外,什么运动我都会。
/Chúle yóuyǒng yǐwài, shénme yùndòng wǒ dūhuì./
Trừ bơi lội, thể loại vận động nào tôi cũng biết.
-
除了 A (以外),…还/也 B
(Dịch: Ngoài A ra, vẫn/ còn B…. ) (A thuộc B)
VD: 除了汉语以外,我也会说英语,日语。
/Chúle hànyǔ yǐwài, wǒ yě huì shuō yīngyǔ, rìyǔ./
Ngoại trừ tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh, tiếng Nhật.
14. Câu điều kiện: 如果…(的话),(S)就…
Dịch: Nếu … thì…
VD: 如果有钱的话,我就我给你买一个新手机。
/Rúguǒ yǒu qián dehuà, wǒ jiù wǒ gěi nǐ mǎi yīgè xīn shǒujī./
Nếu có tiền, tôi sẽ mua cho bạn 1 cái điện thoại mới.
15. Câu điều kiện: 只要…, (S) 就…
Dịch: Chỉ cần…, thì…
VD: 只要有时间,我一定就跟你去旅游。
/Zhǐyào yǒu shíjiān, wǒ yīdìng jiù gēn nǐ qù lǚyóu./
Chỉ cần có thời gian thì tôi nhất định đi du lịch cùng bạn
16. 关于+N
Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp).
VD: 我很喜欢看关于中国历史的电影。
/Wǒ hěn xǐhuān kàn guānyú zhōngguó lìshǐ de diànyǐng./
Tôi rất thích xem phim điện ảnh liên quan đến lịch sử Trung Quốc.
17. 要/快要/就要 …. 了
Dùng để nói về hành động, sự việc gì đó sắp xảy ra.
VD: 快要下雨了,我们快回去吧!
/Kuàiyào xià yǔle, wǒmen kuài huíqù ba!/
Sắp mưa rồi, chúng ta nhanh về thôi!
18. 都…了
Dùng nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng.
VD: 快点儿,我都等你半个小时了。
/Kuài diǎn er, wǒ dū děng nǐ bàn gè xiǎoshíliǎo./
Nhanh lên, tôi đã đợi cậu nửa tiếng đồng hồ rồi.
19. V + 过
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm hoặc hành động gì đã xảy ra mà không kéo dài đến hiện tại.
(Dịch: Đã, đã từng)
VD: 我看过这个电影了。
/Wǒ kànguò zhège diànyǐngle./
Tôi xem phim này rồi.
20. Diễn tả sự phủ định hoàn toàn
-
Với những thứ đếm được:
(S) 一 lượng + (N) + 也/都 + 没/不 + thành phần khác
VD:我一个面包也不想吃。
/Wǒ yīgè miànbāo yě bùxiǎng chī./
Một cái bánh bao tôi cũng không muốn ăn.
-
Với những thứ không đếm được:
(S) 一 点儿 + (N) + 也/都 + 没/不 + thành phần khác
VD:他一点儿咖啡都没喝就走了。
/Tā yīdiǎn er kāfēi dōu méi hē jiù zǒule./
Một chút cà phê cũng chưa uống mà anh ấy đã đi rồi.
-
Với tính từ:
(S) 一 点儿 + 也/都 + 不 + Tính từ
VD:我一点儿也不累。
/Wǒ yīdiǎn er yě bù lèi./
Tôi không mệt chút nào.
21. Cấu trúc 能…吗?
-
能 + phủ định + 吗? → Khẳng định
VD: 你每天不运动,能不胖吗?
/Nǐ měitiān bù yùndòng, néng bù pàng ma?/
Cậu ngày nào cũng không vận động, có thể không béo à?
=> Khẳng định sẽ “mập”
-
能 + khẳng định + 吗? → Phủ định
VD: 你不喜欢学习,能学好吗?
/Nǐ bù xǐhuān xuéxí, néng xuéhǎo ma?/
Cậu không thích học thì có thể học tốt sao?
=> Khẳng định sẽ “học không tốt”
22. Phân biệt 还是 và 或者
Đều dùng để diễn tả sự lựa chọn.
-
还是: Dùng trong câu hỏi hoặc câu có hình thức nghi vấn. (Dịch: Hay là)
VD:你喜欢茶还是咖啡?
/Nǐ xǐhuān chá háishì kāfēi?/
Bạn thích trà hay là cà phê?
-
或者: Dùng trong câu trần thuật. (Dịch: Hoặc)
VD: 给我一杯茶或者咖啡也行。
/Gěi wǒ yībēi chá huòzhě kāfēi yě xíng./
Cho tôi một cốc trà hoặc là cà phê cũng được.
23. Diễn tả số ước lượng
-
Cấu trúc: Số + lượng + 左右
VD: 我们学校有一百人左右。
/Wǒmen xuéxiào yǒuyī bǎirén zuǒyòu./
Trường của chúng ta có khoảng 100 người.
-
Cấu trúc: Số từ liên tiếp + lượng + Danh từ
VD: 这个铅笔三四块。
/Zhège qiānbǐ sānsì kuài./
Cái bút chì này 3, 4 tệ.
Nhắn tin ngay cho Trung tâm tiếng Trung Yuexin hoặc gọi điện qua Hotline để được tư vấn khoá học phù hợp với nhiều ưu đãi!
Xem thêm ===>>>
Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 1
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags