Cấu Trúc Trợ Từ Động Thái 过
Cùng Yuexin học về những cấu trúc của trợ từ động thái 过 trong từng trường hợp nhé!
I. Cấu trúc trợ từ động thái “过”
1. Trợ từ động thái “过1” dùng phía sau động từ, biểu thị một sự việc, trạng thái đã hoàn thành hoặc kết thúc.
2. “过2”Dùng sau động từ, biểu thị sự việc hoặc động tác đã từng xảy ra, nhưng không còn tiếp diễn trong hiện tại, trước động từ thường thêm phó từ 曾经、曾.
3. 过 cũng có thể dùng sau tính từ biểu thị trạng thái từng tồn tại ở quá khứ.
-
Hình thức khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ + 过 + Tân ngữ
(1)我去过长城。
(2)小明小时候参观过天安门。
(3)我年轻的时候曾经看过这部电影。
-
Hình thức khẳng định với động từ li hợp:
Chủ ngữ + Động từ li hợp + 过 + Tân ngữ
(1)我在那个景点照过相。
(2)我们上个月见过面。
-
Hình thức khẳng định với câu liên động:
Chủ ngữ + 来/去 + (Tân ngữ 1) + Động từ 2 + 过 + Tân ngữ 2
(1)我去北京吃过烤鸭。
(2)我来中国学过汉语。
-
Hình thức phủ định:
Chủ ngữ + 没 (有) + Động từ + 过 (+ Tân ngữ)
(1)这个电影我没看过,不知道好不好。
(2)我没去过长城。
-
Hình thức nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + 过 + Tân ngữ + 吗 /没有?
-
Câu hỏi chính phản: Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + 过+ Tân ngữ?
(1)你看过《西游记》没有?
(2)你以前来过北京吗?
(3)你坐没坐过高铁?
4. 过 + Bổ ngữ động lượng (BNĐL)
* Nếu tân ngữ là đại từ hoặc danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đặt sau tân ngữ.
Chủ ngữ + Động từ + 过 + Tân ngữ + BNĐL
(1)他找过你一次。
(2)我找过老师两次,他都不在。
Bổ ngữ động lượng dùng để nói rõ một hành động nào xảy ra bao nhiêu lần. Để diễn đạt bổ ngữ động lượng thì dùng đến động lượng từ(次、遍、回、趟……)
* Nếu tân ngữ là danh từ ( chỉ vật ), bổ ngữ động lượng đặt trước tân ngữ.
Chủ ngữ + Động từ + 过 + BNĐL + Tân ngữ
(1)我看过一次京剧。
(2)我听过一遍课文录音。
(3)来北京后,我看过两次电影。
* Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ động lượng.
Chủ ngữ + Động từ + 过 + Tân ngữ chỉ nơi chốn + BNĐL
Chủ ngữ + Động từ + 过 + BNĐL + Tân ngữ chỉ nơi chốn
(1)他以前来过一次中国。= 他以前来过中国一次。
(2)我去过一次上海。= 我去过上海一次。
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags