CẤU TRÚC CÂU CHỮ “把”
Mỗi ngày một kiến thức, hôm nay chúng ta sẽ đến với CẤU TRÚC CÂU CHỮ “把”
1. Cách dùng câu chữ 把
• Để biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật xác định thay đổi vị trí, quan hệ, trạng thái tính chất.
• Đưa tân ngữ lên trước động từ để nhấn mạnh tân ngữ
2. Cấu trúc
– KĐ: CN + 把 + tân ngữ + động từ + thành phần khác
CN + 把 + tân ngữ + động từ + 在/ 到 / 给/ 成 + tân ngữ
– PĐ: CN + 没 (有) + 把+ tân ngữ + động từ + thành phần khác
Trong đó:
• Chủ ngữ: là người thực hiện động tác, có thể lược bỏ chủ ngữ nếu là câu ra lệnh, câu điều kiện.
• Động từ:
Note: Không sử dụng 3 nhóm sau làm động từ chính:
+ Tồn hiện: 在,有,是
+ Đi lại: 来,到,去
+ Cảm xúc: 觉得,感到,喜欢,讨厌,怕,生气…
- Động từ trong câu chữ “把” phải mang theo tân ngữ, làm biến đổi trạng thái tính chất của tân ngữ.
- Sau động từ phải có thành phần khác.
• Tân ngữ:
+ Là danh từ/ cụm danh từ xác định: các từ 这、那, định ngữ hoặc là những từ được ngầm hiểu trong cuộc hội thoại.
+ Là những từ có liên quan đến động từ.
• Thành phần khác gồm: 了,着, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, động từ lặp lại, tân ngữ.
VD:
• 我做完作业了 ⇒ 我把作业做完了。
Wǒ zuò wán zuòyèle ⇒ Wǒ bǎ zuòyè zuò wánle.
Cả hai câu đều có nghĩa “Tôi làm xong bài tập về nhà rồi.”
• 他把钱还给我了。
Tā bǎ qián huán gěi wǒle.
Anh ấy trả tiền tôi rồi.
3. Lưu ý khi sử dụng câu chữ “把”
(1) Những trường hợp bắt buộc sử dụng câu chữ “把”
- Tân ngữ dưới sự tác động của chủ thể có sự thay đổi về vị trí, trạng thái tính chất thì bắt buộc sử dụng câu chữ “把”
(1) 他把信寄给妈妈。
(2) 他把房间收拾一干二净。
- Tân ngữ dưới sự tác động của chủ thể có sự thay đổi về quan hệ, biến thành sự vật, hiện tượng khác, được coi thành... thì bắt buộc sử dụng câu chữ “把”
VD: 父母总是把他当成小孩子。
(2) Những lưu ý khi sử dụng
- Câu chữ “把” là câu chủ động nên Chủ ngữ phải là chủ thể của động tác, thực hiện động tác.
(1) 他把练习本交给老师了。
(2) 他把水喝完了。
- Tân ngữ trong câu chữ “把” phải được xác định cụ thể và là đối tượng bị tác động.
(1)他把这个消息告诉给女朋友了。
(2)她把这本小说看完了。
- Phía sau động từ bắt buộc phải có TP khác, nhằm nói rõ kết quả hoặc sự thay đổi do ảnh hưởng của động tác.
(1) 我们把房间打扫一下吧。
(2) 我一个人就能把这些事情做好。
- Những câu cầu khiến, nhờ vả thì dùng 把
(1) 你帮我把门打开。
(2) 你帮我把作业交给老师。
- Trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định 不,没,động từ năng nguyện 能,应该,可以,会,要,想, phó từ 已经,别,一定,一直,都,还,就 đều được đặt trước chữ 把.
(1) 我还没把今天的作业做完。
(2) 我一个人能把这件事办好。
(3) 我一定把这个消息告诉给他。
(4) 我打算明天把这本书还给他。
- Một số ngoại động từ không được sử dụng trong câu chữ 把.
+ Biểu thị phán đoán trạng thái: 是、有、在、像、……
+ Chỉ hoạt động tâm lý: 怕,喜欢,愿意、生气、……
+ Biểu thị xu hướng: 进,出,回,去,走,起,来、……
+ Biểu thị tri giác: 听,懂,觉得,知道,同意、……
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags