CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT 3 CHỮ DE (的, 地, 得) TRONG TIẾNG TRUNG
Khi học tiếng Trung, việc phải lắm được cách dùng và phân biệt 3 chữ de (的, 地, 得) là việc rất là quan trọng. Chính vì vậy, hôm nay hãy cùng xem thư viện LIXIN sẽ cho chúng ta biết điều gì nào, hãy cùng trung tâm tiếng Trung LIXIN tìm hiểu cách dùng 3 chữ de (的, 地, 得) này nhé.
I. Cách dùng 3 chữ de (的, 地, 得)
1. Cách dùng 的 trong tiếng Trung
Cấu trúc: Danh từ / Tính từ / Đại từ + 的 + Trung tâm ngữ (Là danh từ…).
Biểu thị quan hệ sở hữu hoặc nêu tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu. Thành phần bổ sung ý nghĩa danh từ, thể hiện tính sở hữu, tình trạng hay tính chất con người hoặc vật.
Có thể là danh từ, đại từ, tính từ hay cụm chủ – vị.
Trung tâm ngữ: Là đối tượng chính được nhắc đến trong câu, hay đứng sau 的 và được định ngữ bổ sung ý nghĩa.
VD:
Làm đại từ
我的家, 我的妈妈.
/ Wǒ de jiā, wǒ de māmā /
Nhà của tôi, Mẹ của tôi.
Làm tính từ
好吃的东西.
/ Hǎo chī de dōngxī /
Làm danh từ
越南的文化.
/ Yuènán de wénhuà /
Làm cụm động từ
玩游戏的女孩.
/ Wán yóuxì de nǚhái /
Cấu trúc shì…de trong tiếng Trung
Kết cấu “是…的” / “shì…de” dùng để nhấn mạnh người, hành động, thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
他是十点睡的.
/ tā shì shí diǎn shuì de /
Anh ấy đi ngủ lúc 10h.
=> Nhấn mạnh thời gian.
2 Cách dùng 地 trong tiếng Trung
Cấu trúc: Phó từ + 地 + Động từ.
Dùng để làm trạng ngữ cho động từ. Những từ đứng trước chữ 地 thường dùng để hình dung động từ phía sau chữ “地“ được diễn ra trong tình trạng như thế nào.
VD:
爸爸高兴地吃饭 / Bàba gāoxìng de chīfàn /: Ba vui vẻ khi ăn cơm.
Phó từ + 地 + Vị ngữ
果树渐渐地绿了 / Guǒshù jiànjiàn de lǜle /: Những cây ăn trái đang dần trở nên xanh tốt.
慢慢地说 / Màn man de shuō /: Từ từ mà nói.
3. Cách dùng 得 trong tiếng Trung
a. Chủ ngữ + Động từ / Tính từ + 得 + Phó từ.
(Nếu động từ không mang tân ngữ)
Làm bổ ngữ của động từ, những từ đứng sau 得 thường dùng để bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của động từ đứng trước 得.
VD:
Biểu thị khả năng
看得清楚 / Kàn dé qīngchǔ /: Nhìn thấy rõ.
Biểu thị trạng thái
吃得高兴 / Chī dé gāoxìng /: Ăn rất vui vẻ.
Biểu thị mức độ
走得很快 / Zǒu dé hěn kuài /: Đi rất nhanh.
** Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Lặp lại động từ + 得 + Bổ ngữ chỉ trình độ.
(Nếu động từ mang theo tân ngữ)
VD: 他说汉语说得很流利.
II. Phân biệt 3 chữ de (的, 地, 得) trong tiếng Trung
1. Điểm giống nhau của 3 chữ de (的, 地, 得) trong tiếng Trung
Đều là kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số cao trong tiếng Trung hiện nay.
Đều có mối quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau.
Có cùng cách phát âm phổ thông là “de”.
Dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng.
2. Điểm khác nhau của 3 chữ de (的, 地, 得) trong tiếng Trung
2.1 Trợ từ kết cấu “的”
的: ĐÍCH – Chỉ sở hữu (của).
Thành phần đứng trước: Định ngữ (Cụm, tính từ, danh từ)
Vị trí trong câu: Vị trí đặt ở trước chủ ngữ và tân ngữ.
Thành phần đứng sau: Danh từ
VD: 她是一位性格开朗的女子
2.2 Trợ từ kết cấu “地”
地: ĐỊA – Nói lên cách thức làm việc..
Thành phần đứng trước:Trạng ngữ
Vị trí trong câu: Vị trí đặt ở trước vị ngữ (động từ, hình dung từ)
Thành phần đứng sau: Động từ
VD: 天渐渐地冷起来.
2.3 Trợ từ kết cấu “得”
得: ĐẮC – Chỉ trình độ mức độ mà bạn đạt tới.
Thành phần đứng trước:Bổ ngữ
Vị trí trong câu: Vị trí đặt ở sau vị ngữ
Thành phần đứng sau: Tính từ
VD: 他们玩得真痛快
Tham khảo thêm >>
Bài viết mới nhất
02-04-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
31-03-2024
Danh mục
Tags