Trang chủ / Thư viện tiếng trung YUEXIN / Học ngữ pháp tiếng Trung / Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Bổ Ngữ Kết Quả Trong Tiếng Trung Và Bài Tập Ôn Luyện

29-11-2023
452 Lượt xem

Hôm nay, các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về Bổ ngữ kết quả - 1 loại bổ ngữ cực kỳ quan trọng trong tiếng Trung nhé!

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

I. Lý thuyết Bổ ngữ kết quả:

* Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của động tác đã xảy ra.

* Bổ ngữ kết quả do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm, đứng trực tiếp ngay sau động từ chính của câu.

* Động từ 完、懂、见、开、上、到、给、成 và tính từ 好、对、错、熟、早、晚 đều có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả, biểu thị kết quả của động tác.

VD: 他做对了。

     我没听懂。

 

II. Cấu trúc của Bổ ngữ kết quả:

1. Khẳng định:

肯定式:动词 + 动词/形容词 +(了)

Hình thức khẳng định: động từ + động từ/tính từ + (了)

(1)我听懂了老师的话。

(2)我看见玛丽了。她在操场打太极拳呢。

(3)今天的作业我做完了。

(4)我答错了两道题。

 

2. Phủ định: 

否定式:没(有) + 动词 + 结果补语

Hình thức phủ định: 没(有) + động từ + bổ ngữ kết quả

* Phía sau bổ ngữ của câu phủ định phải bỏ 了

(4)你没有听见吗?安娜在叫你。

(5)这课课文我没有看懂。

(6)我没有看见你的词典。

(7)这件衣服没洗干净。

 

3. Nghi vấn:

疑问句:……了没有?

Câu hỏi nghi vấn: ……了没有?

(8)A:你看见玛丽了没有? 

     B:看见了。 

(9)A:今天的作业你做完了没有?

     B:还没做完呢。

(10)A:这个题你做对了没有?

      B:没做对。

 

4. Lưu ý:

* Phía sau động từ có bổ ngữ kết quả lại có tân ngữ thì tân ngữ phải đứng sau bổ ngữ kết quả.

(11)我看错题了。(不能说:*我看题错了。)

(12)我没看见你的词典。(不能说:*我看你的词典。)

* Trợ từ động thái 了 phải đứng sau bổ ngữ kết quả, trước tân ngữ.

(13)我做错了两道题。

(14)我只翻译对了一个句子。

(15)我看见了一个小猫。

 

III. Một số bổ ngữ kết quả thường gặp

1. Bổ ngữ kết quả 上

* Biểu thị từ hai sự vật trở lên tiếp xúc lại với nhau.

(1)关上门吧。

(2)请同学们合上书,现在听写。

他在关门                                                   他关上门了


 

* Biểu thị một sự vật kết dính vào/lưu ở lại.

(3)请在这儿写上你的名字。

(4)你穿上这件毛衣试试。

他穿上衣服                                                       他穿上衣服了

 

2. Bổ ngữ kết quả 成

Biểu thị động tác khiến cho một loại sự vật trở thành một sự vật khác, kết quả thay đổi có thể là tốt hoặc không tốt.

(1)这篇课文,老师要我们改成叙述体。

(2)“是不是”,他总说成“四不四”。

(3)这是个“我”字,你写成“找”字了。

 

3. Bổ ngữ kết quả 到

* Biểu thị động tác đạt được mục đích.

(1)我找到王老师了。

(2)罗兰买到那本书了。

* Biểu thị động tác tiếp diễn đến thời điểm nào đó.

(3)星期六早上我睡到九点才起床。

(4)我每天晚上都学到十一二点。

* Biểu thị thông qua động tác khiến sự vật đến được nơi nào đó, tân ngữ là từ ngữ chỉ nơi chốn.

(5)我昨天很晚才回到家。

(6)我们学到二十九课了。

 

Muốn giỏi tiếng Trung, đến Yuexin ngay!

Xem thêm ===>>>

Bổ ngữ trạng thái, bài tập bổ ngữ trạng thái

Động từ năng nguyện là gì?

(0) Bình luận “Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN