Trang chủ / Thư viện tiếng trung YUEXIN / Học ngữ pháp tiếng Trung / 25 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRỌNG ĐIỂM HSK 4

25 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRỌNG ĐIỂM HSK 4

29-07-2023
2590 Lượt xem

 

Để có thể giao tiếp tiếng Trung một cách lưu loát và thi đạt các chứng chỉ tiếng Trung thì ngoài từ vựng chúng ta còn phải chú trọng tới cấu trúc ngữ pháp nữa. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho các bạn các kiến thức trọng điểm về ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 đầy đủ, chi tiết nhất. Chúc các bạn học và ôn luyện bài thật tốt!

Xem bài trước ===>>> Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 3

 

Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK4

 

1. Cấu trúc “尽管⋯⋯,但是⋯⋯” /Jǐn guǎn…, dàn shì.../

Diễn tả “Mặc dù… tuy nhiên…”

VD: 尽管我很生气,但是我没发脾气。

/Jǐn guǎn wǒ hěn shēng qì, dàn shì wǒ méi fā pí qì./

Mặc dù rất tức giận nhưng tôi không nổi cáu.

 

2. Cấu trúc từ “倒” 

Diễn tả sự trái ngược

VD: 雨没有停,倒大起来了。

/Yǔ méiyǒu tíng, dào dà qǐláile./

Mưa vẫn chưa ngừng, lại tiếp tục trút xuống.

 

3. Trạng từ “⋯⋯,却⋯⋯”

Biểu thị ý “Tuy nhiên”

VD: 他们一见钟情,却没有在一起。

/Tāmen yījiànzhōngqíng, què méiyǒu zài yīqǐ./

Họ mới gặp đã yêu, nhưng lại không thể ở bên nhau.

 

4. Cấu trúc “由于⋯⋯,⋯⋯”

Diễn tả nguyên do, nguyên nhân của sự việc, dẫn đến 1 sự việc khác.

VD: 由于天气原因,我们的航班取消了。

/Yóuyú tiānqì yuányīn, wǒmen de hángbān qǔxiāole./

Do vấn đề thời tiết nên chuyến bay của chúng tôi bị hủy rồi.

 

5. Cấu trúc “既然⋯⋯,就⋯⋯”

Diễn tả “Nếu vậy…thì…”

VD: 既然来了,就留下来吃饭吧。

/Jìrán láile, jiù liú xiàlái chīfàn ba./

Nếu đã đến rồi thì hãy ở lại ăn cơm đi.

 

6. Cấu trúc “⋯⋯,因此⋯⋯”

Diễn tả “…vì vậy/ vậy nên…”

VD: 这家饭店涨价了,因此顾客也少了。

/Zhè jiā fàndiàn zhǎng jiàle, yīncǐ gùkè yě shǎole./

Quán cơm này tăng giá rồi, vì thế mà lượng khách hàng cũng giảm dần.

 

7. Câu điều kiện “只要⋯⋯,就⋯⋯”

Diễn đạt “Chỉ cần…thì…”

VD: 只要你过来,我们就很开心。

/Zhǐyào nǐ guòlái, wǒmen jiù hěn kāixīn./

Chỉ cần chị đến thì chúng tôi sẽ rất vui.

 

8. Câu điều kiện “除非⋯⋯,才⋯⋯”

Diễn đạt “Trừ khi…thì mới…”

VD: 除非你求情,他才肯帮忙。

/Chúfēi nǐ qiúqíng, tā cái kěn bāngmáng./

Trừ khi cậu cầu xin thì anh ta mới giúp cậu.

 

9. Câu điều kiện “即使⋯⋯,也⋯⋯”

Diễn đạt “Cho dù…thì cũng…”

VD: 即使你没胃口,也要吃一点。

/Jíshǐ nǐ méi wèikǒu, yě yào chī yīdiǎn./

Cho dù cậu không có hứng ăn uống gì thì cũng phải ăn một chút.

 

10. Câu điều kiện “要是⋯⋯,就⋯⋯”

Diễn đạt “Nếu…thì…”

VD: 你要是真想我,就给我打电话 。

/Nǐ yàoshi zhēn xiǎng wǒ, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà./

Nếu cậu thật sự nhớ tới tôi thì hãy gọi điện thoại cho tôi.

 

11. Cấu trúc “不管⋯⋯,都 / 也⋯⋯”

Diễn tả “Bất kể / Không quan trọng…thì cũng / thì đều phải…”

VD: 不管身体好坏,他都工作到深夜。

/Bùguǎn shēntǐ hǎo huài, tā dōu gōngzuò dào shēnyè./

Mặc kệ cơ thể ra sao, anh ta vẫn cứ làm việc tới khuya.

 

12. Cấu trúc “无论 / 不论⋯⋯,都 / 也⋯⋯”

Diễn tả “Bất kể…thì cũng / thì đều phải…”

VD: 无论天多热,都要坚持。

/Wúlùn tiān duō rè, dōu yào jiānchí./

Dù cho thời tiết có nóng thế nào thì cũng phải kiên trì.

 

13. Cấu trúc “所有 (+ 的) + Danh từ”

Diễn đạt “Tất cả…”

Vd: 我喜欢吃所有我妈妈做的菜。

/Wǒ xǐhuān chī suǒyǒu wǒ māmā zuò de cài./

Tôi thích mọi món ăn mà mẹ tôi làm.

 

14. Cách dùng “⋯⋯之一”

Diễn tả “…là một trong số …”

VD: 广西是中国最有名的一个地方之一。

/Guǎngxī shì zhōngguó zuì yǒumíng de yīgè dìfāng zhī yī./

Quảng Tây là một trong những nơi nổi tiếng nhất Trung Quốc.

 

15. Cách sử dụng “另外”

Cấu trúc: 另外 + Số lượng + Đơn vị đo lường + Danh từ

Diễn tả “Cái khác / Cái còn lại…”

VD: 我有两个手机,一个是小米,另一个是苹果。

/Wǒ yǒu liǎng gè shǒujī, yīgè shì xiǎomǐ, lìng yīgè shì píngguǒ./

Tôi có hai chiếc điện thoại, một chiếc là hiệu Xiaomi, chiếc còn lại là iPhone.

 

16. Cách dùng nâng cao của “连”

Cấu trúc: 连 + Tân ngữ + 都 + 不 / 没 + Động từ (,就 ⋯⋯)

Diễn tả: Ngay cả; đến cả, thậm chí (Biểu thị sự nhấn mạnh từ đứng sau nó, thường phối hợp với "也,都"ở phía sau)

VD: 连爷爷都笑了。

/lián yéyé dōu xiàole./

Ngay cả ông nội cũng phải bật cười.

 

17. Cách dùng đại từ “任何”

Cấu trúc: “任何 + Danh từ + 都 / 也 ……”

Diễn tả “bất kì…đều / cũng…”

VD: 我的弟弟特别顽固,任何的人都不能说服他。

/Wǒ de dìdì tèbié wángù, rènhé de rén dōu bùnéng shuōfú tā./

Em trai tôi rất cố chấp, chẳng ai thuyết phục được nó cả.

 

18. Cấu trúc “既⋯⋯也 / 又⋯⋯”

Diễn tả “Đã / Vừa…còn…”

VD: 他做事情既快又好。

/Tā zuò shìqíng jì kuài yòu hǎo./

Anh lấy làm việc vừa nhanh lại còn tốt.

 

19. Cấu trúc với “倍”

Cấu trúc: “Danh từ 1 + 是 + Danh từ 2 + 的 + Số lượng + 倍”

Diễn tả cái này gấp bao nhiêu lần cái kia

VD: 他现在的工资是两年前的三倍 。

/Tā xiàn zài de gōng zī shì liǎng nián qián de sān bèi./ .

Mức lương hiện tại của anh ấy gấp 3 lần so với hai năm trước.

 

20. Cấu trúc phủ định hoàn toàn với “一点”

Cấu trúc: “Chủ thể + 一点 + 也 / 都 + 不 + Tính từ”

Diễn tả “…một chút cũng không / không hề…”

VD: 你一点也不胖 。

/Nǐ yīdiǎn yě bù pàng./

Cậu không mập chút nào hết.

 

21. Mẫu câu sử dụng “来说”

Cấu trúc: “对 + Danh từ chỉ người + 来说 / 一般 来说”

Diễn tả: Đối với ai mà nói

VD: 对我来说,河粉比面包更好吃。

/Duì wǒ lái shuō, hé fěn bǐ miànbāo gèng hào chī./

Đối với tôi, phở ngon hơn bánh mì.

 

22. Cấu trúc “……一……就”

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp: “Vừa…đã…”

VD: 他一到家,就去洗澡了。

/Tā yī dào jiā, jiù qù xǐ zǎo le./

Anh ấy vừa về đến nhà đã đi tắm luôn

 

23. Cấu trúc “一方面⋯⋯,一方面⋯⋯”

Diễn đạt các khía cạnh, góc nhìn khác nhau

VD: 一 方面他很喜欢这份工作,一 方面他又觉得工资太低。

/Yī fāng miàn tā hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, yī fāng miàn tā yòu jué dé gōng zī tài dī./

Một mặt anh ta rất thích công việc này, mặt khác lại cảm thấy mức lương thấp quá.

 

24. Cấu trúc “Không những… mà còn…”

Cấu trúc: “不但 / 不只 / 不仅⋯⋯,而且 / 还 / 也 ⋯⋯”

VD: 他不仅喜欢吃中国菜,而且也会做几个中国菜!

/Tā bùjǐn xǐhuān chī zhōngguó cài, érqiě yě huì zuò jǐ gè zhōngguó cài!/

Không chỉ thích đồ ăn Trung Quốc mà anh ấy còn biết làm vài món nữa.

 

25. Câu tồn hiện với 在、是、有

Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

1. 房间里有一张桌子。(Fángjiān li yǒuyī zhāng zhuōzi): Trong phòng có một cái bàn.

2.我家在还剑湖的旁边. (Wǒjiā zài hái jiàn hú de pángbiān.): Nhà tôi ở cạnh hồ Hoàn Kiếm.

3. 前面是一条河。(Qián miàn shì yītiáo hé.): Đằng trước là một con sông.

Chú ý: 

  • Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在. Ví dụ

  1. 在桌子上放着一本书。Sai

  2. 桌子上放着一本书。Đúng

  • Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ: 

  1. 书架上放这两本书。Đúng

  2. 书架上放着英文书。Sai

  • Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…

  • Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在. 

 

Nhắn tin ngay cho Trung tâm tiếng Trung Yuexin hoặc gọi điện qua Hotline để được tư vấn khoá học phù hợp với nhiều ưu đãi!

 

Xem thêm ===>>>

Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 1

Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 2 (p1)

Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 2 (p2)

(0) Bình luận “25 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRỌNG ĐIỂM HSK 4”
(0 Bình chọn)
Email của bạn sẽ được bảo mật
Mời bạn nhập đánh giá*
Tên
*
Email
*
Có dấu * là trường bắt buộc phải có
Gửi
Đăng ký nhận tư vấn
Đăng ký nhận tư vấn
*
Tư vấn tận tình giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất!
NHẬN TƯ VẤN