Phân Biệt Từ Vựng: 那 - 那么
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 那 và 那么 nhé!
I.那 [Đại từ, liên từ]
1. Đại từ:
(1) Đó, kia. Chỉ người hoặc vật ở xa, kết hợp sử dụng với danh từ, lượng từ, hoặc số từ. Ví dụ:那个人、那一次、那个地方、那时候, v.v....
那个女孩是王老师的女儿。
我们那里的天气没这么冷。
(2) Đó, kia. Chỉ người hoặc vật ở xa, trực tiếp làm chủ ngữ, có thể sử dụng độc lập.
那是我们公司的董事长。
2. Liên từ: Vậy thì, vậy. Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu, dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với “既然” “如果”.
如果你不愿意去,那就别去。
既然事情已经发生了,那就安然接受吧。
II.那么 [Đại từ, liên từ]
1. Đại từ:
(1) Như vậy, như thế. Biểu thị mức độ, trạng thái, cách thức, v.v....
那么好吃的菜我也是第一次吃。
话不能那么说。
(2) Đặt trước số từ, nhấn mạnh số lượng ít hoặc nhiều.
就那么一点点菜,怎么够吃呢?
2. Liên từ: Vậy thì, vậy. Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu, dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với 既然、如果.
如果你不愿意去,那么就别去。
既然事情已经发生了,那么就安然接受吧。
3. Tổng kết
那 [Đại từ, liên từ] |
那么 [Đại từ, liên từ] |
---|---|
- Đều là liên từ, được đặt trước về sau, biểu thị Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu, dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với 既然、如果. 如果大家都同意了,那么/那就这么决定吧。 |
|
Khi là đại từ, có thể đứng độc lập hoặc kết hợp với các từ khác để chỉ người và vật ở xa, mang nghĩa “đó”. 我们那时候还没见过面。 |
Không có cách dùng này. |
Không có cách dùng này. |
Khi làm đại từ, đứng trước tính từ, động từ để biểu thị mức độ, trạng thái, cách thức. 这种颜色那么红,妈妈肯定不喜欢。 |
Không có cách dùng này. |
Khi là đại từ, đứng trước số từ để nhấn mạnh số lượng nhiều hoặc ít. 那么五个人,怎么吃得了这么多菜? |
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất
22-12-2024
19-12-2024
17-12-2024
15-12-2024
13-12-2024
11-12-2024
Danh mục
Tags