Phân Biệt Từ Vựng: 按照 - 依照
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 按照 và 依照 nhé!
1. 按照[Giới từ]
Căn cứ vào, dựa theo, theo. Chỉ ra hành động nào đó căn cứ, dựa vào đâu, tương đương với 按 (nhưng phía sau 桉, có thể là từ đơn âm tiết, còn theo sau 按照 thì phải là hai âm tiết trở lên. Cũng có thể chỉ ra hành động nào đó phải làm theo một thứ tự, tuần tự nhất định).
按照习惯来说,孩子一般都跟爸爸的姓。/Ànzhào xíguàn lái shuō, háizi yībān dōu gēn bàba de xìng./ - Theo phong tục, con cái thường mang họ cha.
请按照从左到右的顺序发下去。/Qǐng ànzhào cóng zuǒ dào yòu de shùnxù fā xiàqù./ - Xin vui lòng phát chúng theo thứ tự từ trái sang phải.
2. 依照 [Giới từ, động từ]
a, Giới từ: Dựa vào, nhờ vào, căn cứ theo. Dùng một vật hoặc việc nào đó, làm mẫu để theo đó mà làm.
我想依照你这件衣服的样子做一件。/Wǒ xiǎng yīzhào nǐ zhè jiàn yīfú de yàngzi zuò yī jiàn./ - Tôi muốn làm một cái dựa trên trang phục của bạn.
b, Động từ: Nghe theo, theo.
吃药一定要依照医生的吩咐。/Chī yào yīdìng yào yīzhào yīshēng de fēnfù./ - Bạn phải uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
3. Tổng kết:
按照 [Giới từ] |
依照 [Giới từ, động từ] |
---|---|
- Đều mang nghĩa theo, căn cứ theo, dựa vào, dựa theo. |
|
Tân ngữ thường là chỉ thị, kế hoạch, phương châm của cấp trên, hoặc là yêu cầu, phương pháp, v.v… 按照学校规定,如果这次期 末考试不及格,就得留班。 |
Tân ngữ mang tính trang trọng, quy phạm hơn, thường là chỉ thị, quy định, pháp luật hiện hành, văn bản, thông báo của cơ quan. 依照法律规定,小学是义务教育,学费全免。 |
- Câu có ý sai khiến, cầu khiến, thường phải dùng 按照, chứ không dùng 依照. 你按照我说的去做。 |
- Không có cách dùng này. |
- Thường dùng trong khẩu ngữ. |
Thường dùng trong văn viết. Nhấn mạnh căn cứ theo đó mà chấp hành. |
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất
28-11-2024
26-11-2024
24-11-2024
22-11-2024
20-11-2024
18-11-2024
Danh mục
Tags