Phân Biệt Từ Vựng: 差不多 - 差点儿 - 几乎
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 差不多, 差点儿 và 几乎 nhé!
I. 差不多 [Tính từ, phó từ]
- Tính từ:
(1) Gần giống nhau, xêm xêm nhau. Biểu thị hai sự việc, hai vật có khoảng cách, mức độ v.v... tương đương nhau, không có gì khác biệt nhau. Thường làm vị ngữ hoặc bổ ngữ.
姐妹俩长得差不多。
/Jiěmèi liǎ zhǎng dé chàbùduō./
Hai chị em trông gần giống nhau.
这两件衣服的款式差不多。
/Zhè liǎng jiàn yīfú de kuǎnshì chàbùduō./
Kiểu dáng của hai loại trang phục này khá giống nhau.
(2) Đa số, hầu như, thông thường. Biểu thị thông thường sự việc sẽ xảy ra như vậy, đa số mọi người đều làm như vậy.
学校里的汉语老师差不多都去过中国。
/Xuéxiào lǐ de hànyǔ lǎoshī chàbùduō dōu qùguò zhōngguó./
Hầu như tất cả giáo viên dạy tiếng Trung trong trường đều đã từng đến Trung Quốc.
近视眼的差不多都不能当空中小姐。
/Jìnshì yǎn de chàbùduō dōu bùnéng dāng kōngzhōng xiǎojiě./
Hầu hết những người cận thị đều không thể làm tiếp viên hàng không.
- Phó từ: Gần như, hầu như. Đứng trước động từ, tính từ, số lượng biểu thị hai vật, hai việc chênh lệch rất ít.
我差不多等了你三个小时了。
/Wǒ chàbùduō děngle nǐ sān gè xiǎoshíliǎo./
Tôi đã đợi anh gần ba tiếng đồng hồ rồi.
爷爷的头发差不多全白了。
/Yéyé de tóufǎ chàbùduō quán báile./
Tóc của ông nội gần như đã bạc trắng hoàn toàn.
*** Chú ý: 差不多 với 差点儿 hoàn toàn mang ý nghĩa khác nhau, không nên nhầm lẫn. Riêng 几乎 vừa có ý suýt chút nữa (差点儿), vừa có ý hầu như, gần như (几乎).
差不多: hầu như, đa số, gần giống nhau.
差点儿: suýt chút nữa, suýt tí nữa
几乎: (1) hầu như, gần như; (2) suýt chút nữa, suýt tí nữa
>>> Đọc thêm: Phân biệt từ vựng: 比较 - 比 - 较
II. 差点儿 [Phó từ]
Ý nghĩa: Suýt tí nữa, xém chút nữa.
*** Lưu ý khi dùng hình thức khẳng định và phủ định của 差点儿:
(1) Nếu là sự việc không mong muốn xảy ra thì 差点儿 và 差点儿没 giống nhau về nghĩa, đều biểu thị may mắn mà sự việc không xảy ra.
昨天他骑车差点儿 (差点儿没) 撞了人。
/Zuótiān tā qí chē chàdiǎn er (chàdiǎnr méi) zhuàngle rén./
Hôm qua anh ấy xém chút nữa đã đâm phải ai đó khi đang đi xe đạp.
(2) Nếu là sự việc mong muốn xảy ra thì 差点儿 và 差点儿没 khác nhau về nghĩa:
- 差点儿 biểu thị sự tiếc nuối.
我这次差点儿就考过了汉语B级水平。(Không thi đỗ)
/Wǒ zhè cì chàdiǎn er jiù kǎoguòle hànyǔ B jí shuǐpíng/
Lần này tôi suýt chút nữa đã vượt qua kỳ thi tiếng Trung trình độ B.
- 差点儿没 biểu thị sự vui mừng vì may mắn.
他去机场晚了, 差点儿没赶上飞机。(Đã kịp chuyến bay)
/Tā qù jīchǎng wǎnle, chàdiǎn er méi gǎn shàng fēijī./
Anh ấy đến sân bay muộn và suýt nữa thì lỡ chuyến bay.
>>> Đọc thêm: Phân biệt từ vựng: 必定 - 必然 - 一定
III. 几乎 [Phó từ]
(1) Suýt tí nữa, xém chút nữa. Ý nghĩa và cách dùng giống 差点儿.
这件事我几乎(差点儿)忘了。
/Zhè jiàn shì wǒ jīhū (chàdiǎn er) wàngle./
Tôi gần như đã quên mất chuyện này.
(2) Hầu hết, gần như, hầu như. Ý nghĩa và cách dùng giống 差不多.
我们俩的想法几乎 (差不多) 是一样的。
/Wǒmen liǎ de xiǎngfǎ jīhū (chàbùduō) shì yīyàng de./
Chúng ta đều có cùng một ý tưởng.
IV. Tổng kết
差点儿 [Phó từ] |
几乎 [Phó từ] |
---|---|
Giống nhau ở chỗ khi biểu thị ý nghĩa suýt chút nữa, suýt tí nữa. 我今天差点儿/几乎迟到。 |
|
Có thể dùng trong câu khẳng định hoặc phủ định. 我刚才差点儿 (没) 摔倒。 |
Thường chỉ dùng trong câu khẳng định, không dùng cho câu phủ định. 我刚才几乎摔倒。 |
Không có cách dùng này. |
Có nghĩa “gần như, hầu hết". 我几乎找遍了屋子,也没看见你的手机。 |
Có thể sử dụng độc lập. A:你今天迟到了吗? B:差点儿。 |
Không có cách dùng này. |
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Xem thêm >>>>
Phân biệt từ vựng: 曾经 - 曾 - 已经
Bài viết mới nhất

01-04-2025

25-03-2025

21-03-2025

19-03-2025

17-03-2025

14-03-2025
Danh mục
Tags
