Phân Biệt Từ Vựng: 安静 - 平静 - 宁静
Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin học về những điểm giống và khác nhau của 安静, 平静 và 宁静 nhé!
I. 安静[Tính từ]
- Yên tĩnh, tĩnh lặng, trầm tính. Diễn tả không có tiếng ồn, môi trường yên tĩnh và trạng thái bên ngoài của con người điềm tĩnh, tính cách ít nói, trầm lặng. “安静” làm tính từ, cần có phó từ trình độ 很、挺、非常 v.v..., hoặc bổ ngữ trình độ 极了、得很 v.v....
这个图书馆很安静。
/Zhège túshū guǎn hěn ānjìng./
Thư viện này rất yên tĩnh.
这个小伙子看起来很安静。
/Zhège xiǎohuǒzǐ kàn qǐlái hěn ānjìng./
Chàng trai trẻ có vẻ rất trầm tính.
II. 平静[Tính từ]
- Yên tâm, yên lặng. Diễn tả tâm trạng con người bình lặng; môi trường, hoàn cảnh yên lặng, không chút khuấy động.
收到儿子的来信,她平静下来了。
/Shōu dào érzǐ de láixìn, tā píngjìng xiàláile./
Sau khi nhận được lá thư từ con trai, bà đã bình tĩnh lại.
湖水多么平静啊!
/Húshuǐ duōme píngjìng a!/
Mặt hồ tĩnh lặng biết bao!
III. 宁静 [Tính từ]
- Bình lặng, tĩnh lặng. Nhấn mạnh tâm trạng con người và môi trường xung quanh rất yên ắng, tĩnh lặng, không hề có chút khuấy động. Mức độ yên ắng, tĩnh lặng hơn so với 平静, và 宁静 thường dùng trong văn viết.
阳光照射着宁静的湖面。
/Yángguāng zhàoshèzhe níngjìng de húmiàn./
Mặt trời chiếu sáng mặt hồ tĩnh lặng.
IV. Tổng kết
安静 [Tính từ] |
平静 [Tính từ] |
宁静 [Tính từ] |
---|---|---|
Đều chỉ tâm trạng của con người rất yên lặng, hoặc chỉ hoàn cảnh môi trường yên tĩnh, tĩnh lặng. |
||
安静 +下来: biểu thị bắt đầu có sự thay đổi, trở nên yên ắng, tĩnh lặng. Chủ yếu dùng chỉ vẻ bề ngoài của con người, không dùng chỉ tâm trạng, trạng thái nội tâm của con người và cũng không dùng cho vật, sự việc. 老师走进了教室,学生们慢慢安静下来。 海上的风浪安静下来了。(S) 我的心里很不安静。(S) |
平静 + 下来/多: dùng để biểu thị có sự thay đổi về trạng thái nội tâm của người, hoặc những biến đổi của môi trường, hoàn cảnh trở nên yên ắng hơn, tĩnh lặng hơn. 海上的风浪平静下来了。 我的心里很不平静。 哭了一场,他心情平静多了。 |
Không kết hợp với 下来. 他的心宁静下来了。(S) |
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Xem thêm >>>>
Bài viết mới nhất

25-03-2025

21-03-2025

19-03-2025

17-03-2025

14-03-2025

12-03-2025
Danh mục
Tags
