TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ QUỐC KHÁNH VIỆT NAM
Ngày Quốc khánh Việt Nam (2/9) là dịp trọng đại để mỗi người dân Việt Nam tưởng nhớ lịch sử hào hùng của dân tộc. Vậy bạn có biết Quốc khánh tiếng Trung là gì không? Trong tiếng Trung, Quốc khánh được gọi là 国庆节 (Guóqìngjié) – ngày kỷ niệm thành lập đất nước. Bài viết này sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Trung về ngày Quốc khánh Việt Nam, các hoạt động, biểu tượng, cũng như mẫu câu giao tiếp liên quan, giúp bạn tự tin chia sẻ về ngày lễ quan trọng này bằng tiếng Trung!
1. Từ vựng tiếng Trung về ngày Quốc khánh Việt Nam
Để giúp bạn dễ dàng giới thiệu lịch sử và văn hóa đất nước với bạn bè quốc tế, dưới đây là bảng từ vựng tiếng Trung chủ đề Quốc khánh Việt Nam với đầy đủ phiên âm, nghĩa tiếng Việt và tiếng Trung, giúp bạn học nhanh và ứng dụng hiệu quả.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Pinyin |
---|---|---|
Quốc khánh |
国庆 |
guóqìng |
Quốc khánh Việt Nam |
越南国庆 |
yuènán guóqìng |
Lễ Quốc khánh |
国庆节 |
guóqìng jié |
Quốc kỳ |
国旗 |
guóqí |
Quốc ca |
国歌 |
guógē |
Quốc gia |
国家 |
guójiā |
Chúc mừng |
庆祝 |
qìngzhù |
Lễ thượng cờ |
升旗仪式 |
shēngqí yíshì |
Chào cờ, chào |
敬礼 |
jìnglǐ |
Pháo hoa |
烟花 |
yānhuā |
Tổ quốc |
祖国 |
zǔguó |
Độc lập |
独立 |
dúlì |
Tự do |
自由 |
zìyóu |
Tự chủ |
自主 |
zìzhǔ |
Hạnh phúc |
幸福 |
xìngfú |
Duyệt binh |
阅兵 |
yuèbīng |
Kỳ nghỉ |
假期 |
jiàqī |
Bình đẳng |
平等 |
píngděng |
Quảng trường Ba Đình |
巴亭广场 |
bā tíng guǎngchǎng |
Cách mạng tháng Tám năm 1945 |
1945年8月革命 |
yījiǔsìwǔ nián bā yuè gémìng |
Chủ tịch Hồ Chí Minh |
胡志明主席 |
húzhìmíng zhǔxí |
Tuyên ngôn độc lập |
独立宣言 |
dúlì xuānyán |
“Không có gì quý hơn độc lập, tự do!” |
没有什么比独立,自由更可贵! |
méiyǒu shéme bǐ dúlì, zìyóu gèng kěguì! |
Lễ diễu hành |
游行 |
yóuxíng |
Lễ kỷ niệm |
纪念活动 |
jìniàn huódòng |
Tổ chức kỷ niệm |
举办庆祝活动 |
jǔbàn qìngzhù huódòng |
Đường phố nhộn nhịp |
热闹的街道 |
rènào de jiēdào |
Không khí tưng bừng |
欢庆气氛 |
huānqìng qìfēn |
Cờ đỏ sao vàng |
红底黄星旗 |
hóng dǐ huáng xīng qí |
Niềm tự hào dân tộc |
民族自豪感 |
mínzú zìháo gǎn |
2. Từ vựng về hoạt động trong ngày Quốc khánh
Vào dịp lễ Quốc khánh trong tiếng Trung, nhiều hoạt động sôi nổi diễn ra khắp cả nước như diễu binh, bắn pháo hoa, hay các chương trình văn nghệ đặc sắc. Hãy cùng học những từ vựng tiếng Trung về hoạt động trong ngày Quốc khánh Việt Nam để tự tin miêu tả không khí lễ hội bằng tiếng Trung.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Pinyin |
---|---|---|
Diễu binh |
阅兵 |
yuèbīng |
Diễu hành |
游行 |
yóuxíng |
Bắn pháo hoa |
放烟花 |
fàng yānhuā |
Biểu diễn văn nghệ |
文艺表演 |
wényì biǎoyǎn |
Treo cờ |
挂国旗 |
guà guóqí |
Lễ thượng cờ |
升旗仪式 |
shēngqí yíshì |
Lễ chào cờ |
敬礼仪式 |
jìnglǐ yíshì |
Lễ kỷ niệm |
纪念活动 |
jìniàn huódòng |
Tổ chức lễ kỷ niệm |
举办纪念活动 |
jǔbàn jìniàn huódòng |
Xem diễu binh trực tiếp |
看阅兵直播 |
kàn yuèbīng zhíbò |
Trang trí đường phố |
装饰街道 |
zhuāngshì jiēdào |
Hoạt động biểu diễn ngoài trời |
户外表演活动 |
hùwài biǎoyǎn huódòng |
Hoạt động văn hóa |
文化活动 |
wénhuà huódòng |
Tổ chức lễ hội |
举办庆祝活动 |
jǔbàn qìngzhù huódòn |
3. Từ vựng liên quan đến biểu tượng quốc gia
Để nói về niềm tự hào dân tộc và các hình ảnh đặc trưng của Việt Nam, bạn cần nắm chắc những từ vựng tiếng Trung về biểu tượng quốc gia. Dưới đây là danh sách từ vựng giúp bạn giới thiệu quốc kỳ, quốc huy, cờ đỏ sao vàng tiếng Trung và nhiều biểu tượng khác liên quan đến lễ Quốc khánh Việt Nam.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Pinyin |
---|---|---|
Quốc kỳ |
国旗 |
guóqí |
Quốc huy |
国徽 |
guóhuī |
Quốc ca |
国歌 |
guógē |
Quốc gia |
国家 |
guójiā |
Cờ đỏ sao vàng |
红底黄星旗 |
hóng dǐ huáng xīng qí |
Tổ quốc |
祖国 |
zǔguó |
Bản đồ Việt Nam |
越南地图 |
yuènán dìtú |
Quảng trường Ba Đình |
巴亭广场 |
bā tíng guǎngchǎng |
Lăng Bác |
胡志明陵墓 |
húzhìmíng língmù |
Chủ tịch Hồ Chí Minh |
胡志明主席 |
húzhìmíng zhǔxí |
Tượng đài |
纪念碑 |
jìniànbēi |
Di tích lịch sử |
历史遗迹 |
lìshǐ yíjì |
Dân tộc Việt Nam |
越南民族 |
yuènán mínzú |
Quốc phục |
民族服饰 |
mínzú fúshì |
Quốc hoa (hoa sen) |
国花(莲花) |
guóhuā (liánhuā) |
4. Từ vựng cảm xúc và miêu tả không khí ngày quốc khánh
Không chỉ là ngày lễ trọng đại, Quốc khánh Việt Nam còn mang đến niềm tự hào và không khí tưng bừng khắp mọi nơi. Dưới đây là từ vựng tiếng Trung về cảm xúc và miêu tả không khí ngày Quốc khánh, giúp bạn diễn đạt cảm nhận và cảnh sắc ngày lễ bằng tiếng Trung một cách tự nhiên.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Pinyin |
---|---|---|
Tự hào dân tộc |
民族自豪感 |
mínzú zìháo gǎn |
Niềm tự hào |
自豪感 |
zìháo gǎn |
Tinh thần yêu nước |
爱国精神 |
àiguó jīngshén |
Lòng yêu nước |
爱国心 |
àiguó xīn |
Không khí tưng bừng |
欢庆气氛 |
huānqìng qìfēn |
Đường phố nhộn nhịp |
热闹的街道 |
rènào de jiēdào |
Không khí trang trọng |
庄严的气氛 |
zhuāngyán de qìfēn |
Tinh thần đoàn kết |
团结精神 |
tuánjié jīngshén |
Lễ hội hoành tráng |
盛大庆典 |
shèngdà qìngdiǎn |
Niềm vui, hạnh phúc |
幸福快乐 |
xìngfú kuàilè |
Tự do |
自由 |
zìyóu |
Độc lập |
独立 |
dúlì |
Tự chủ |
自主 |
zìzhǔ |
Bình đẳng |
平等 |
píngděng |
Không khí lễ hội rực rỡ |
喜庆热闹的气氛 |
xǐqìng rènào de qìfēn |
5. Câu mẫu tiếng Trung nói về Quốc khánh Việt Nam
Để vận dụng hiệu quả các từ vựng tiếng Trung về Quốc khánh Việt Nam, bạn nên luyện tập những mẫu câu giao tiếp cơ bản. Dưới đây là bảng câu mẫu giúp bạn dễ dàng giới thiệu ngày lễ, miêu tả không khí và bày tỏ tình yêu Tổ quốc bằng tiếng Trung.
越南国庆节是九月二日。
/Yuènán Guóqìngjié shì jiǔyuè èrrì./
Quốc khánh Việt Nam là ngày 2 tháng 9.
今天是越南国庆节。
/Jīntiān shì Yuènán Guóqìngjié./
Hôm nay là lễ Quốc khánh Việt Nam.
国庆节那天,街道非常热闹。
/Guóqìngjié nà tiān, jiēdào fēicháng rènào./
Vào ngày Quốc khánh, đường phố rất nhộn nhịp.
人们挂国旗,举办各种庆祝活动。
/Rénmen guà guóqí, jǔbàn gèzhǒng qìngzhù huódòng./
Người dân treo cờ và tổ chức nhiều hoạt động chào mừng.
全国到处都是国旗和鲜花,庆祝国庆节。
/Quánguó dàochù dōu shì guóqí hé xiānhuā, qìngzhù Guóqìngjié./
Cả nước rực rỡ cờ hoa để chào mừng Quốc khánh.
我为出生在越南而感到自豪。
/Wǒ wèi chūshēng zài Yuènán ér gǎndào zìháo./
Tôi tự hào khi được sinh ra ở Việt Nam.
国庆节是国家的重要节日。
/Guóqìngjié shì guójiā de zhòngyào jiérì./
Quốc khánh là ngày lễ trọng đại của đất nước.
越南于1945年9月2日宣布独立。
/Yuènán yú yījiǔsìwǔ nián jiǔyuè èrrì xuānbù dúlì./
Việt Nam tuyên bố độc lập ngày 2/9/1945.
没有什么比独立,自由更可贵!
/Méiyǒu shéme bǐ dúlì, zìyóu gèng kěguì!/
Không có gì quý hơn độc lập, tự do!
越南人民永远铭记胡志明主席的恩德。
/Yuènán rénmín yǒngyuǎn míngjì Hú Zhìmíng zhǔxí de ēndé./
Người dân Việt Nam luôn ghi nhớ công ơn Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Danh mục
Tags
