Phân Biệt Các Nhóm Từ Gần Nghĩa Trong Tiếng Trung
Trong tiếng Trung có rất nhiều cặp từ, nhóm từ vựng có gần nghĩa khiến người học cảm thấy bối rối khi sử dụng. Có những trường hợp dùng được nhiều từ nhưng lại có trường hợp chỉ dùng được một từ. Bài viết hôm nay sẽ giúp mọi người tổng hợp lại cách phân biệt các từ gần nghĩa trong tiếng Trung nhé!
1. Phân biệt từ gần nghĩa 难为 /nánwéi/ - 为难 /wéinán/
Điểm giống nhau:
难为 và 为难 đều mang nghĩa “làm phiền, làm khó” và cả hai đều là động từ.
Ví dụ:
(1) 别为难/难为他了,还是我自己来解释这个问题吧。
/Bié wéinán/nánwéi tāle, háishì wǒ zìjǐ lái jiěshì zhège wèntí ba/
Đừng làm khó anh ấy, hay là để tôi tự giải quyết vấn đề này đi.
(2) 他不会唱歌,就别难为/为难他了。
/Tā bù huì chànggē, jiù bié nánwéi/wéinán tāle./
Anh ấy không biết hát thì đừng làm khó anh ấy.
Điểm khác nhau:
难为 |
为难 |
Mang nghĩa “may mà có...” (多亏) Ví dụ: 真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办呢。 /zhēnshi nánwéi nǐle, yào bùshì nǐ, wǒ hái bù zhīdào zěnme bàn ne./ Thật may mà có bạn, nếu không có bạn, tôi không biết phải làm sao. |
Còn được sử dụng như tính từ, mang nghĩa “khó xử, bối rối...”
|
Mang ý nghĩa là một lời nói khách sáo như “cảm phiền, phiền bạn, làm ơn...”, dùng để cảm ơn người khác vì mình mà làm chuyện gì đó. Ví dụ:难为你还帮我把行李搬进来。 /nánwéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xínglǐ bān jìnlái/ Làm phiền bạn giúp đôi chuyển hành này vào trong.
|
|
2. Phân biệt từ gần nghĩa 体验 /tǐ yàn / ___ 体会 /tǐ huì/
Giống nhau:
2 từ này đều mang hàm ý chỉ cảm nhận, nhận thức và sự hiểu biết khách quan về sự vật.
例如1 :在这个问题上我有切身的体验/体会。
lì rú : zài zhè gē wèn tí shàng wǒ yǒu qiè shēn de tǐ yàn / tǐ huì .
về vấn đề này , tôi có những kinh nghiệm của riêng mình
Khác nhau:
体验 |
体会 |
Nhấn mạnh biểu thị vào nhận thức của cảm tính. |
Nhấn mạnh biểu thị vào nhận thức của lí tính. |
Phạm vi sử dụng sử dụng hẹp hơn |
Phạm vi sử dụng lớn hơn. |
Có thể thay thế cho体会 |
Không thể thay thế cho体验 |
|
随着年龄的增长,我慢慢体会到了人生的真正意义。 suí zhe nián líng de zēng zhǎng , wǒ màn màn tǐ huì dào le rén shēng de zhēn zhèng yì yì . Theo tuổi tác lớn dần, tôi dần dần trải nghiệm được ý nghĩa thực sự của đời người.
|
2. Phân biệt từ gần nghĩa 做 /zuò/、干 /gàn/、办 /bàn/、弄 /nòng/、搞 /gǎo/、当 /dāng/
· 做/zuò/: làm các công việc cụ thể.
Ví dụ: 做家务 /zuò jiāwù/: làm việc nhà
做作业 / zuò zuo yè/: làm bài tập
做文章/zuò wénzhāng/: làm bài luận
· 干/gàn/: làm (dùng trong khẩu ngữ).
Ví dụ: 你在干嘛?/ nǐ zài gàn ma?/ : Bạn đang làm gì đó?
· 办/bàn/: làm (các vấn đề về giấy tờ).
Ví dụ: 办入学手续 /bàn rùxué shǒuxù/: làm thủ tục nhập học
· 弄/nòng/: làm + những hoạt động không biết quá trình, nhưng biết kết quả.
Ví dụ: 你把衣服弄脏了. / Nǐ bǎ yīfú nòng zāng le/ : Bạn làm dơ quần áo rồi
这辆汽车被你弄坏了. / zhè liàng qìchē bèi nǐ nòng huàile/: Chiếc xe này bị bạn làm hư rồi
· 搞/gǎo/: làm + các lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ: 搞调查研究 / Gǎo diàochá yánjiū/: Làm nghiên cứu
搞生产 / Gǎo shēngchǎn/: Làm sản xuất
· 当/dāng/: làm + chức vụ, nghề nghiệp
Ví dụ: 当老师 / Dāng lǎoshī/ Làm giáo viên
当总经理 / Dāng zǒng jīnglǐ/ Làm giám đốc
Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Nếu như bạn đang tìm kiếm một trung tâm đào tạo tiếng Trung một cách bài bản thì hãy nhắn tin ngay cho page Trung tâm tiếng Trung YUEXIN nhé!
Xem thêm ===>>>
Từ vựng tiếng Trung về lễ trung thu
Bài viết mới nhất
28-11-2024
26-11-2024
24-11-2024
22-11-2024
20-11-2024
18-11-2024
Danh mục
Tags