TỔNG HỢP CẤU TRÚC TRỌNG ĐIỂM HSK 2 (PHẦN 2)
Đây là phần 2 và cũng là phần cuối của bài Tổng hợp cấu trúc trọng điểm HSK 2. Chúc các bạn ôn tập kiến thức hiệu quả!
Xem thêm ===>>> TỔNG HỢP CẤU TRÚC TRỌNG ĐIỂM HSK 2 (PHẦN 1)
1. Trợ động từ 要
Công thức: 要 + Verb => Diễn đạt ý muốn làm gì đó.
Ví dụ:
我要吃米饭。
/Wǒ yào chī mǐfàn./
Tôi muốn ăn cơm.
2. Cách diễn tả số lượng 几 /jǐ/ và 多少 /duōshao/
-
Công thức: 几 + lượng từ + Danh từ
Lưu ý: 几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ.
Ví dụ:
车上有几个人。
/Chē shàng yǒu jǐ ge rén./
Trên xe có mấy người.
-
Công thức: 几 + lượng từ + Danh từ
Lưu ý: 多少 được dùng khi nói về số lượng lớn hơn 10, có thể lược bỏ lượng từ.
Ví dụ:
今天有多少人?
/Jīntiān yǒu duōshao rén?/
Hôm nay có bao nhiêu người?
3. Câu hỏi với 不 /bù/
Công thức: Động từ/tính từ + 不 bù + động từ/ hình dung từ?
Tương đương với công thức : động từ/ hình dung từ + 吗?
Ví dụ:
你跟我一起去,好不好?
/Nǐ gēn wǒ yīqǐ qù, hǎobù hǎo?/
= 你跟我一起去,好吗?
/Nǐ gēn wǒ yīqǐ qù, hǎo ma?/
Bạn đi cùng tôi được chứ?
4. Đại từ nghi vấn 多 /duō/
Đại từ nghi vấn 多 đặt trước hình dung từ, biểu thị câu hỏi liên quan đến mức độ. Khi trả lời cần trả lời rõ số lượng.
Ví dụ:
A:你多大?
/Nǐ duōdà?/
Bạn bao nhiêu tuổi?
B:我16岁。
/Wǒ 16 suì./
Tôi 16 tuổi.
5. Từ chỉ mức độ 一下 /yíxià/
Cấu trúc: Động từ + 一下
=> Biểu thị động tác ngắn tương tự như hình thức lặp lại của động từ AA. Tân ngữ có thể được lược bỏ.
Ví dụ:
你休息一下吧。
/Nǐ xiūxi yíxià ba./
Bạn nghỉ ngơi chút đi.
6. Biểu thị thời gian: … 的时候(de shíhou)
a. Số lượng + 的时候 diễn tả thời gian
Ví dụ:
我十八岁的时候一个人来到北京。
/Wǒ shíbā suì de shíhòu yíge rén lái dào Běijīng./
Lúc tôi 18 tuổi một mình đến Bắc Kinh.
b. Động từ + 的时候 cũng diễn tả thời gian
Ví dụ:
我睡觉的时候,我妈妈在做饭。
/Wǒ shuìjiào de shíhòu, wǒ māma zài zuò fàn./
Lúc tôi ngủ, mẹ tôi đang nấu cơm.
7. Phó từ chỉ mức độ 有点儿 /yǒudiǎnr/
Cấu trúc: 有点儿 + Hình dung từ/Động từ
=> Thường có nghĩa là người nói tiêu cực và không hài lòng.
Ví dụ:
我昨天有点儿累。
/Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi./
Hôm qua tôi có hơi mệt.
8. Đại từ nghi vấn 怎么 /zěnme/
Cấu trúc: 怎么 + Động từ/ Hình dung từ
=> Hỏi nguyên nhân của sự việc hoặc biểu thị sự kỳ lạ, ngạc nhiên, kinh ngạc.
Ví dụ:
你怎么不高兴?
/Nǐ zěnme bù gāoxìng?/
Sao bạn lại không vui?
厉害啊!你怎么做呢?
/Lìhài a! Nǐ zěnme zuò ne?/
Lợi hại quá! Bạn làm như thế nào vậy?
9. Cấu trúc: “每(měi) + Lượng từ + 都(dōu)……”
Thường dùng để nhấn mạnh mỗi một thành viên trong phạm vi nào đó đều có những đặc điểm nhất định
Ví dụ:
这个商店的衣服件件都很漂亮。
/Zhège shāngdiàn de yīfu jiàn jiàn dōu hěn piàoliang./
Quần áo của cửa hàng này mỗi một bộ đều rất đẹp.
9. Phó từ “再” /zài/
“再” biểu thị một hành động hoặc một trạng thái nào đó lặp lại hoặc tiếp tục trong tương lai, hoặc biểu thị sự lặp lại của một dự tính.
Ví dụ:
你再看看这本书吧。
/Nǐ zài kànkan zhè běn shū ba./
Bạn xem thử cuốn sách này nữa đi.
10. Câu kiêm ngữ
-
Vị ngữ của câu kiêm ngữ là do hai ngữ động từ tạo thành.
-
Tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai.
-
Động từ thứ nhất thường là các từ như “ 请,让,叫”.
Ví dụ:
我请你吃饭。
/Wǒ qǐng nǐ chīfàn./
Tôi mời bạn ăn cơm.
你让我再想想。
/Nǐ ràng wǒ zài xiǎngxiang./
Bạn để tôi nghĩ thêm nữa.
11. Động từ lặp lại
Hình thức lặp lại của động từ dùng để biểu đạt động tác ít, xảy ra trong thời gian ngắn; hoặc động tác có ý thử nghiệm. Ngữ khí trong câu nhẹ nhàng, tự nhiên, thường dùng nhiều trong khẩu ngữ.
-
Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: AA hoặc A一A
Ví dụ:
1. 说→ 说说/说一说
Shuō → shuōshuo/shuō yi shuō
Nói thử/ nói một chút
2. 听→ 听听/听一听
Tīng → tīngting/tīng yi tīng
Nghe thử/ nghe một chút
-
Hình thức lặp lại của động từ hai âm tiết: ABAB
Ví dụ:
1. 学习→ 学习学习
Xuéxí → xuéxí xuéxí
Học một chút
2. 准备→准备准备
Zhǔnbèi → zhǔnbèi zhǔnbèi
Chuẩn bị một chút
11. Bổ ngữ kết quả
Một số động từ hoặc tính từ có thể được đặt sau động từ để bổ sung hoặc nói rõ kết quả của động tác. Chúng được gọi là bổ ngữ kết quả.
-
Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ
Ví dụ:
1. 我看见你的女朋友了。
/Wǒ kànjiàn nǐ de nǚpéngyou le./
Tôi nhìn thấy bạn gái của bạn rồi.
2. 我听懂今天的汉语课了。
/Wǒ tīngdǒng jīntiān de Hànyǔ kè le./
Tôi nghe hiểu bài học tiếng Hán hôm nay rồi.
-
Dạng phủ định của câu bổ ngữ thì thêm “没(有)méi (yǒu)” trước động từ, cuối câu không thể dùng “了le” .
Chủ ngữ + 没(有)+ động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ
Ví dụ:
1. 我没(有) 看见你的女朋友。
/Wǒ méi (yǒu) kànjiàn nǐ de nǚpéngyou./
Tôi chưa nhìn thấy bạn gái của bạn.
2. 我没听懂他的话。
/Wǒ méi tīngdǒng tā de huà./
Tôi nghe không hiểu lời nói của anh ấy.
-
Cấu trúc ở dạng câu nghi vấn thì thêm “(了)没有?(le) méiyǒu?” vào cuối câu để tạo câu hỏi.
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ + (了)没有?
Ví dụ:
1. 你看见我的女朋友了没有?
/Nǐ kànjiàn wǒ de nǚpéngyou le méiyǒu?/
Bạn nhìn thấy bạn gái của tôi chưa?
2. 你听懂他说的话没有?
/Nǐ tīngdǒng tā shuō de huà méiyǒu?/
Bạn nghe hiểu lời anh ấy nói chưa?
12. Giới từ “从”
Giới từ “从” chỉ ra sự bắt đầu của một khoảng thời gian, khoảng cách, quá trình hoặc trình tự, thường được dùng chung với “到” tạo thành cụm“从……到” có nghĩa là từ…đến.
Cấu trúc: 从 A 到 B……
Ví dụ:
1. 从北京到上海要坐几个小时的飞机?
/Cóng Běijīng dào Shànghǎi yào zuò jǐ gè xiǎoshí de fēijī?/
Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
2. 从老人到孩子都喜欢吃水果。
/Cóng lǎorén dào háizi dōu xǐhuān chī shuǐguǒ./
Từ người già đến trẻ nhỏ đều thích ăn trái cây.
13. “第” biểu thị thứ tự
“第” thường đặt trước cụm số lượng từ để biểu thị thứ tự.
Cấu trúc: 第 + số từ + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
1. 第一本书。
Dì yī běn shū.
Quyển sách thứ nhất.
2. 第二个工作。
Dì èr gè gōngzuò.
Công việc thứ hai.
14. Câu cầu khiến “不要……了[bú……le]”/ “别……了[bié……le]”
-
Cấu trúc 1: 不要+ V + (O) + 了 => Sử dụng để can ngăn hoặc cấm ai đó làm điều gì đó.
Ví dụ:
1. 不要玩手机了。
/Bú yào wán shǒujī le./
Đừng chơi điện thoại nữa.
2. 不要做饭了。
/Bú yào zuò fàn le./
Đừng nấu cơm nữa.
-
Cấu trúc 2: 别 + V + (O) + 了
Ví dụ:
1. 别睡觉了。
/Bié shuìjiào le./
=> Đừng ngủ nữa.
2. 别看书了。
/Bié kànshū le./
=> Đứng đọc sách nữa.
15. Giới từ “对” /duì/
Giới từ “对” có thể biểu thị mối quan hệ giữa người với người, giữa người với sự vật hoặc giữa sự vật với sự vật.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ hình dung từ
Ví dụ:
1. 跑步对身体很好。
/Pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo./
=> Chạy bộ rất tốt cho sức khỏe.
2. 老师对学生非常好。
/Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo./
Giáo viên rất tốt với học sinh.
16. Kết cấu động từ làm định ngữ
Khi động từ hoặc cụm động từ làm định ngữ thì giữa định ngữ và trung tâm ngữ phải thêm “的 /de/”
Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Ví dụ:
1. 新买的自行车
/Xīn mǎi de zìxíngchē/
=> Xe đạp mới mua
2. 我妈妈做的饭
/Wǒ māma zuò de fàn/
=> Cơm mẹ tôi nấu
17. Câu chữ “比 /bǐ/”
Câu chữ “比” là câu dùng “比” để biểu thị so sánh. Vị ngữ của câu chữ “比” có thể là hình dung từ.
-
Khẳng định : A + 比 + B + hình dung từ
Ví dụ:
哥哥比姐姐高。
/Gēge bǐ jiějie gāo./
Anh trai cao hơn chị gái.
(今天的西瓜)比昨天便宜。
/(Jīntiān de xīguā) bǐ zuótiān piányi./
(Dưa hấu hôm nay) rẻ hơn hôm qua.
-
Phủ đình: A 没有 B…. + hình dung từ
Ví dụ:
1. 哥哥没有姐姐高。
/Gēge méiyǒu jiějie gāo./
Anh trai không cao bằng chị gái.
2. 今天没有昨天热。
/Jīntiān méiyǒu zuótiān rè./
Hôm nay không nóng bằng hôm qua.
Chú ý : Muốn biểu thị sự khác nhau giữa hai sự vật, dùng số lượng cụ thể để biểu thị sự khác biệt cụ thể, dùng “一点儿 /yìdiǎnr/”, “些 /xiē/” để biểu thị sự khác biệt nhỏ, dùng “多duō”, “得多de duō” biểu thị sự khách biệt lớn.
⇒ Cấu trúc: A + 比 + B + cụm từ số lượng
Ví dụ:
1. 西瓜比苹果鬼两块钱。
/Xīguā bǐ píngguǒ guǐ liǎng kuài qián./
Dưa hấu mắc hơn táo 2 đồng.
2. 我的学习比他好一点儿。
/Wǒ de xuéxí bǐ tā hǎo yìdiǎnr./
Việc học của tôi tốt hơn anh ấy một chút.
18. Trợ động từ “可能” /kěnéng/
“可能” biểu thị ước tính, có thể, có lẽ. Thường đặt trước động từ, cũng có thể đặt trước chủ ngữ.
Ví dụ:
(1) 他可能早就知道这件事情了。
/Tā kěnéng zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìqíng le./
Anh ấy có thể đã biết chuyện này từ lâu rồi.
(2) 可能我明天不来上课了。
/Kěnéng wǒ míngtiān bù lái shàngkè le./
Có thể ngày mai tôi không đến học nữa.
19. Bổ ngữ chỉ trạng thái
Bổ ngữ chỉ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành động. Nó đứng sau động từ, giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu “得 /de/”.
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ:
1. 他说得很好。
/Tā shuō de hěn hǎo./
Anh ấy nói rất tốt.
2. 我起的很早。
/Wǒ qǐ de hěn zǎo./
Tôi thức dậy rất sớm.
Nếu động từ có tân ngữ, ta phải đặt tân ngữ trước động từ hoặc lặp lại động từ.
Cấu trúc: Chủ ngữ + (động từ) + tân ngữ + động từ + 得 + hình dung từ
-
Tân ngữ đứng trước động từ.
Ví dụ:
1. 他汉语说得很好。
/Tā Hànyǔ shuō de hěn hǎo./
Tiếng Trung của anh ấy nói rất tốt.
2. 我汉字写得很好。
/Wǒ Hànzì xiě de hěn hǎo./
Chữ Hán của tôi viết rất đẹp.
3. 姐姐歌唱得不错。
/Jiějie gē chàng de búcuò./
Bài hát chị gái hát rất hay.
-
Lặp lại động từ.
Ví dụ:
1. 他说汉语说得很好。
/Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo./
Anh ấy nói Tiếng Trung nói rất tốt.
2. 我写汉字写得很好。
/Wǒ xiě Hànzì xiě de hěn hǎo./
Tôi viết tiếng Trung viết rất tốt.
3. 姐姐唱歌唱得不错。
/Jiějie chàng gē chàng de búcuò./
Chị gái hát bài hát hát rất hay.
=> Để có câu phủ định, ta đặt từ phủ định sau trợ từ kết cấu 得 de.
Ví dụ:
1. 他说得不好。
/Tā shuō de bù hǎo./
Anh ấy nói không tốt.
2. 我起得不早。
/Wǒ qǐ de bù zǎo./
Tôi thức dậy không sớm.
3. 我住得不远。
/Wǒ zhù de bù yuǎn./
Tôi sống không xa.
=> Để có câu nghi vấn, ta dùng cấu trúc “hình dung từ + 不 + hình dung từ” sau trợ từ kết cấu 得.
Đây là kiểu câu hỏi có thành phần khẳng định và phủ định.
Ví dụ:
1. 他说得好不好?
/Tā shuō de hǎo bù hǎo?/
Anh ấy nói tốt không?
2. 姐姐起得早不早?
/Jiějie qǐ de zǎo bù zǎo?/
Chị gái dậy sớm không?
3. 你住得远不远?
/Nǐ zhù de yuǎn bù yuǎn?/
Bạn sống xa không?
20. Trợ từ động thái 着 /zhe/
Động từ kết hợp với trợ từ động thái “着zhe” có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ (Động từ + 着 + Tân ngữ)
Ví dụ:
1. 门开着。
/Mén kāizhe./
Cửa đang mở.
2. 他们穿着红色的衣服。
/Tāmen chuānzhe hóngsè de yīfu./
Họ mặc quần áo màu đỏ.
3. (她)拿着铅笔。
/(Tā) názhe qiānbǐ./
(Cô ấy) cầm viết chì.
=> Để có dạng phủ định, ta thêm 没 vào trước động từ: Chủ ngữ + Vị ngữ( 没 + động từ + 着 + tân ngữ)
Ví dụ:
1. 门没开着。
/Mén méi kāizhe./
Cửa không mở.
2. 他们没穿着红色的衣服。
/Tāmen méi chuānzhe hóngsè de yīfu./
Họ không mặc quần áo màu đỏ.
3.(她)没拿着铅笔。
/(Tā) méi názhe qiānbǐ./
(Cô ấy) không cầm bút chì.
=> Cuối câu thêm 没有 để tạo câu nghi vấn: Chủ ngữ + Vị ngữ ( Động từ + 着 + tân ngữ + 没有)
Ví dụ:
1. 门开着没有?
/Mén kāizhe méiyǒu?/
Cửa có đang mở không?
2. 他们穿着红色的衣服没有?
/Tāmen chuānzhe hóngsè de yīfú méiyǒu?/
Họ có mặc đồ màu đỏ không?
3. 她(手里)拿着铅笔没有?
/Tā (shǒu lǐ) názhe qiānbǐ méiyǒu?/
Trong tay cô ấy có cầm bút chì không?
Đến ngay Trung tâm tiếng Trung Yuexin để chinh phục HSK & HSKK trong 3 tháng!
Xem thêm ===>>>
CLB giao tiếp tiếng Trung Lixin
Bài viết mới nhất
28-11-2024
26-11-2024
24-11-2024
22-11-2024
20-11-2024
18-11-2024
Danh mục
Tags